Hãy giải thích tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi.
Thức ăn chăn nuôi là gì? Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi? Thế nào là nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi?
Thức ăn chăn nuôi là nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và những sản phẩm có nguồn gốc thực vật, động vật, vi sinh vật, khoáng vật, những sản phẩm hóa học, công nghệ sinh học,...
Thức ăn có vai trò cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con vật theo đường miệng, đảm bảo cho con vật khỏe mạnh, sinh trưởng, sinh sản và sản xuất bình thường trong một thời gian dài đối với cơ thể vật nuôi.
Nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi có nghĩa là mức quy định bao gồm lượng thức ăn tối thiểu, trung bình và vượt mức cần cung cấp cho vật nuôi trong ngày.
Trình bày các khái niệm: nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi. Cho ví dụ minh họa.
* Nhu cầu dinh dưỡng: là lượng các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho vật nuôi để duy trì sự sống và tạo sản phẩm.
* Tiêu chuẩn ăn: là mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho vật nuôi duy trì các hoạt động sống và tạo sản phẩm.
* Khẩu phần ăn: là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định.
Câu 1: Em hãy trình bày tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh?
Câu 2: Thức ăn vật nuôi là gì? Nêu vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi?
Câu 3: Cho biết vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi thủy sản ở nước ta?
Câu 4: Em hãy cho biết phương pháp chế biến thức ăn giàu đạm và khoáng được vận dụng ở địa phương trong chăn nuôi?
Câu 5: Bệnh là gì Lấy ví dụ một vài bệnh ở vật nuôi? Nêu cách phòng trị bệnh cho vật nuôi?
Câu 6 : Trình bày các đặc điểm của nước nuôi thủy sản?
Câu 7:Em hãy nêu các bước tiến hành nhận xét và chọn một số giống lợn heo qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều?
Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi quy định mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong:
A. 1 ngày.
B. 1 ngày đêm.
C. 1 đêm.
D. 2 ngày đêm.
Đáp án: B. 1 ngày đêm.
Giải thích: Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi quy định mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong: 1 ngày đêm – SGK trang 82
Dụng cụ cần chuẩn bị cho bài thực hành phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi bao gồm?
A. Máy tính cá nhân
B. Giấy
C. Bút
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng
Giải thích: Dụng cụ cần chuẩn bị cho bài thực hành phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi bao gồm: máy tính cá nhân, giấy, bút – SGK trang 87
Tài liệu cần chuẩn bị cho bài thực hành phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi không bao gồm?
A. Bảng tiêu chuẩn ăn của từng loại vật nuôi
B. Bảng thành phần và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn
C. Máy tính cá nhân
D. Giá của từng loại thức ăn
Đáp án: C. Máy tính cá nhân
Giải thích: Tài liệu cần chuẩn bị cho bài thực hành phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi bao gồm:
+ Bảng tiêu chuẩn ăn của từng loại vật nuôi
+ Bảng thành phần và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn
+ Giá của từng loại thức ăn – SGK trang 87
Hãy nêu các bước xây dựng khẩu phần ăn cho vật nuôi
Tham khảo:
Xác định đối tượng cần xây dựng khẩu phần ăn.
Xác định nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
Xác định hàm lượng dinh dưỡng của nguyên liệu Chọn nguyên liệu để sử dụng.
Cập nhật giá nguyên liệu.
Tính toán số lượng mỗi loại nguyên liệu cần sử dụng dựa trên nhu cầu dinh dưỡng để đáp ứng tiêu chuẩn ăn.
Kiểm tra hàm lượng dinh dưỡng trong thức ăn thành phẩm so với nhu dưỡng của vật nuôi.
Hiệu chỉnh khẩu phần ăn.
Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi được biểu thị bằng:
A. Chất xơ, axit amin
B. Thức ăn tinh, thô
C. Loại thức ăn
D. Chỉ số dinh dưỡng
Đáp án: D. Chỉ số dinh dưỡng
Giải thích: Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi được biểu thị bằng: Chỉ số dinh dưỡng – SGK trang 82
1. Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì?
2. Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ "nhai kĩ no lâu".
3. Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản thì còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp?
4. Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi trong khoang miệng như thế nào?
:))))
1.Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là: Nhờ hoạt động phối hợp của răng, lưỡi, các cơ môi và má cùng các tuyến nước bọt làm cho thức ăn đưa vào khoang miệng trở thành viên thức ăn mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt.
2.
- Khi nhai kĩ, thức ăn sẽ được nghiễn nát thành các mảnh nhỏ giúp nhào trộn thức ăn với dịch tiêu hóa và tạo điều kiện cho các enzim tiêu hóa thức ăn tốt hơn, đồng thời tăng diện tích tiếp xúc của dịch tiêu hóa với thức ăn.
- Hoạt động nhai tại khoang miệng tạo điều kiện cho enzim amilaza tiêu hóa thức ăn: tinh bột → đường.
TK
1,
Thực chất sự biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là sự cắt nhỏ, nghiền cho mềm nhuyễn và đảo trộn cho thức ăn thấm đẫm nước bọt.
TK
1,
- Khi nhai kĩ, thức ăn sẽ được nghiễn nát thành các mảnh nhỏ giúp nhào trộn thức ăn với dịch tiêu hóa và tạo điều kiện cho các enzim tiêu hóa thức ăn tốt hơn, đồng thời tăng diện tích tiếp xúc của dịch tiêu hóa với thức ăn.
- Hoạt động nhai tại khoang miệng tạo điều kiện cho enzim amilaza tiêu hóa thức ăn: tinh bột → đường.