Quan sát hình 2, 6 và đọc thông tin, em hãy:
- Xác định trên lược đồ một số sông của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Cho biết thuận lợi và khó khăn mà sông ngòi mang lại cho sản xuất và đời sống của vùng.
Đọc bảng thông tin, em hãy trình bày một số thuận lợi, khó khăn của địa hình và sông ngòi đối với đời sống và sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Tham khảo:
* Ảnh hưởng của địa hình đến đời sống và sản xuất:
- Thuận lợi:
+ Xây dựng nhà ở, các công trình, giao thông và sản xuất.
+ Vùng đồi núi và nhiều nơi có phong cảnh đẹp, thuận lợi phát triển du lịch.
- Khó khăn:
+ Phía trong đê, đất dần bị bạc màu.
+ Các vùng trũng bị ngập úng vào mùa mưa.
* Ảnh hưởng của sông ngòi đến đời sống và sản xuất:
- Thuận lợi:
+ Cung cấp nước cho đời sống và sản xuất;
+ Là điều kiện để phát triển giao thông đường thuỷ.
- Khó khăn: mùa lũ thừa nước; mùa cạn thiếu nước.
THAM KHẢO
* Ảnh hưởng của địa hình đến đời sống và sản xuất:
- Thuận lợi:
+ Xây dựng nhà ở, các công trình, giao thông và sản xuất.
+ Vùng đồi núi và nhiều nơi có phong cảnh đẹp, thuận lợi phát triển du lịch.
- Khó khăn:
+ Phía trong đê, đất dần bị bạc màu.
+ Các vùng trũng bị ngập úng vào mùa mưa.
* Ảnh hưởng của sông ngòi đến đời sống và sản xuất:
- Thuận lợi:
+ Cung cấp nước cho đời sống và sản xuất;
+ Là điều kiện để phát triển giao thông đường thuỷ. - Khó khăn: mùa lũ thừa nước; mùa cạn thiếu nước.
Quan sát hình 4 và đọc thông tin, em hãy:
- Xác định trên lược đồ vị trí các sông của vùng Nam Bộ.
- Cho biết đặc điểm sông ngòi của vùng Nam Bộ.
Tham khảo!
- Một số sông lớn ở khu vực Nam Bộ, là: sông Đồng Nai; sông Tiền; sông Hậu; sông Sài Gòn.
- Đặc điểm chính của sông ngòi:
+ Vùng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi dày đặc. Các sông lớn của vùng là sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu,… có nguồn nước dồi dào.
+ Các sông thường có mùa lũ và mùa cạn.
Đọc thông tin và quan sát hình 2, 7, 8, em hãy:
- Xác định trên lược đồ các sông lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Nêu đặc điểm chính của sông ngòi ở vùng.
Tham khảo:
- Yêu cầu số 1: Xác định một số sông lớn trên lược đồ
- Yêu cầu số 2: Đặc điểm sông ngòi
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều sông lớn như sông Hồng, sông Đà, sông Chảy, sông Lô, sông Gâm,...
+ Các sông trong vùng đều có nhiều thác ghềnh, có khả năng phát triển thuỷ điện.
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy kể tên và xác định trên lược đồ một số sông lớn ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Tham khảo:
a) Địa hình
- Bằng phẳng, độ cao trung bình dưới 25m đồng bằng có dạng hình tam giác và tiếp tục mở rộng về phía biển, Đồng bằng có dạng hình tam giác .
b) Khí hậu
- Nhiệt độ trung bình năm trên 23 độC. Lượng mưa trung bình năm từ 1600 - 1800mm
- Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với các mùa xuân, hạ, thu, đông.
c) Sông ngòi
- Một số sông lớn như: sông Hồng, sông Thái Bình,..
d) Đất và sinh vật
- Đất chính chủ yếu là đất phù xa màu mỡ, pử ven biển đất phèn, đất mặn ít màu mỡ hơn.
- Sinh vật tự nhiên của vùng rất phong phú, chịu tác động mạnh mẽ bởi con người.
Em hãy hoàn thành thông tin về một số thuận lợi và khó khăn của địa hình, khí hậu và sông ngòi vùng Đồng bằng Bắc Bộ theo bảng gợi ý dưới đây:
Tham khảo!
Nhân tố | Thuận lợi | Khó khăn |
Địa hình | - Địa hình đồng bằng thuận lợi cho cư trú, sản xuất lúa, nuôi trồng thuỷ sản,... - Một số khu vực núi có cảnh quan đẹp tạo điều kiện để phát triển du lịch. | - Địa hình có nhiều ô trũng thường bị ngập úng vào mùa mưa, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống. |
Sông ngòi | - Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển giao thông vận tải và nuôi trồng thuỷ sản. | - Mùa khô, mực nước sông hạ thấp nên giao thông đường thuỷ, sản xuất nông nghiệp gặp khó khăn; - Mùa mưa, mực nước sông dâng cao, dễ gây ra tình trạng lũ lụt. |
Khí hậu | - Thuận lợi cho trồng trọt, đặc biệt trồng rau vụ đông. | - Khí hậu nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển. |
Quan sát các hình 4, 10, 11 và đọc thông tin, em hãy:
- Xác định trên lược đồ các sông lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Cho biết đặc điểm chính của sông, hồ trong vùng.
- Trình bày vai trò của sông, hồ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với đời sống và sản xuất.
Tham khảo!
- Xác định: một số sông lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: sông Hồng, sông Đà, sông Chảy, sông Gâm,...
- Đặc điểm chính của sông, hồ:
+ Có nhiều sông, hồ lớn.
+ Các sông trong vùng có nhiều thác ghềnh nên có trữ năng thủy điện lớn.
+ Vào mùa hạ, do mưa nhiều nên nước sông dâng cao, thường gây ra lũ lụt.
- Vai trò của sông, hồ:
+ Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng thủy sản.
+ Các sông, hồ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển thủy điện, thủy lợi và du lịch.
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
- Kể tên và chỉ một số sông lớn ở vùng Nam Bộ trên lược đồ.
- Nêu đặc điểm của sông ngòi ở vùng Nam Bộ.
Tham khảo!
- Một số sông lớn ở khu vực Nam Bộ, là: sông Đồng Nai; sông Tiền; sông Hậu; sông Sài Gòn.
- Đặc điểm chính của sông ngòi:
+ Vùng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, với nhiều sông lớn là: sông Đồng Nai (ở Đông Nam Bộ), sông Tiền, sông Hậu (ở đồng bằng sông Cửu Long),...
+ Sông ngòi là nguồn cung cấp nước, phù sa, thuỷ sản và là đường giao thông quan trọng của vùng.
Quan sát hình 4 và đọc thông tin, em hãy:
- Xác định trên lược đồ các dãy núi, cao nguyên và đỉnh núi cao nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Nêu ảnh hưởng của địa hình đến đời sống và sản xuất của người dân trong vùng.
Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: Địa hình của vùng này thuận lợi phát triển thủy điện, lâm nghiệp, du lịch, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả,...
- Khó khăn: trong vùng có những nơi địa hình cao, hiểm trở, gây bất lợi cho cư trú và việc đi lại, sản xuất của người dân.
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy:
- Xác định vị trí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ.
- Kể tên những vùng tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Tham khảo:
-Vị trí của vùng Đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ: nằm phía Đông Bắc, nằm ở hạ lưu sông Hồng và sông Thái Bình.
- Những vùng tiếp giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ: phía Bắc giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ, phía Nam giáp với Duyên hải miền Trung