Một bạn đo chiều dài của sân trường với kết quả của ba lần đo là :70,5m ,70m ,71m.Kết quả đo chiều dài sân trường là
Một bạn đo chiều dài sân trường với kết quả 3 lần đo là : 70,5m ; 70m ; 71m. Kết quả đo chiều dài sân trường là :
chiều dài của sân trường là:
(70,5+70+71):3=70,5 (m)
Đ/S: 70,5m
Ta có: Kết quả đo chiều dài sân trường bằng trung bình cộng của tổng số đo các lần.
Vậy, Số đo chiều dai sân trường bằng:
\(\frac{70,5+70+71}{3}=70,5\left(m\right)\)
Đáp số: 70,5 m
Câu 11. Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để
A. lựa chọn thước đo phù hợp.
B. đặt mắt đúng cách.
C. đọc kết quả đo chính xác.
D. đặt vật đo đúng cách.
Câu 12: Dụng cụ phù hợp nhất để đo chiều dài của sân trường là:
A. thước cuộn
B. thước kẻ
C. thước kẹp
D. thước thẳng
Câu 13: Giới hạn đo của thước là
A. độ dài lớn nhất ghi trên thước
B. thể tích lớn nhất ghi trên bình chia độ
C. nhiệt độ lớn nhất ghi trên nhiệt kế
D. khối lượng lớn nhất ghi trên cân
Câu 14: Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường chính thức nước ta là ?
A. m
B. kg
C. lít
D. lạng
Câu 15: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo độ dài?
A. Thước cuộn
B. Cân
C. Bình chia độ
D. Nhiệt kế
Câu 11. Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để
A. lựa chọn thước đo phù hợp.
B. đặt mắt đúng cách.
C. đọc kết quả đo chính xác.
D. đặt vật đo đúng cách.
Câu 12: Dụng cụ phù hợp nhất để đo chiều dài của sân trường là:
A. thước cuộn
B. thước kẻ
C. thước kẹp
D. thước thẳng
Câu 13: Giới hạn đo của thước là
A. độ dài lớn nhất ghi trên thước
B. thể tích lớn nhất ghi trên bình chia độ
C. nhiệt độ lớn nhất ghi trên nhiệt kế
D. khối lượng lớn nhất ghi trên cân
Câu 14: Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường chính thức nước ta là ?
A. m
B. kg
C. lít
D. lạng
Câu 15: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo độ dài?
A. Thước cuộn
B. Cân
C. Bình chia độ
D. Nhiệt kế
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng và chiều dài lần lượt là 3cm và 4cm. Chu vi thật của mảnh đất đó là ...m.
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 4000, chiều dài sân trường đo được 4cm. Chiều dài thật của sân trường là ... mét.
E,Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng và chiều dài lần lượt là 3cm và 4cm. Chu vi thật của mảnh đất đó là ...m.
F,Trên bản đồ tỉ lệ 1: 4000, chiều dài sân trường đo được 4cm. Chiều dài thật của sân trường là ... mét.
G,Một chiếc cầu dài 800m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 40 000, người ta vẽ trên bản đồ chiếc cầu đó dài ... xăng-ti-mét.
g: Độ dài trên bản đồ là;
800:40000=0,02m=2cm
f: Chiều dài thật là:
4*4000=16000cm=160m
e: Chiều rộng thật là 3*200=600cm=6m
Chiều dài thật là 4*200=800cm=8m
Chu vi thật là 2(6+8)=24m
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000, chiều dài của sân trường em đo được 5cm. Hỏi chiều dài thật của sân trường em là bao nhiêu mét ?
chiều dài thật của sân trường em là :
2000.5=10000[cm]
đổi :10000cm=100m
Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn. Khi đo chiều dài con lắc bằng một thước có chia độ đến milimet, kết quả đo 3 lần chiều dài sợi dây đều cho cùng một kết quả là 2,345m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là
A. L = (2,345 ± 0,005) m.
B. L = (2345 ± 0,001) mm.
C. L = (2,345 ± 0,001) m.
D. L = (2,345 ± 0,0005) m.
+ Vì cả 3 lần đo đều cho 1 kết quả nên L ¯ = 2 , 345 ¯ m
+ Sai số ngẫu nhiên DL = 0
+ Sai số của thiết bị là DL’ = 1 mm = 0,001 m
® L = (2,345 ± 0,001) m.
Đáp án C
Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn. Khi đo chiều dài con lắc bằng một thước có chia độ đến milimet, kết quả đo 3 lần chiều dài sợi dây đều cho cùng một kết quả là 2,345m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là
A. L = (2,345 ± 0,005) m
B. L = (2345 ± 0,001) mm
C. L = (2,345 ± 0,001) m
D. L = (2,345 ± 0,0005) m
Chọn đáp án C
Vì cả 3 lần đo đều cho 1 kết quả nên L- = 2,345 m
Sai số ngẫu nhiên DL = 0
Sai số của thiết bị là DL’ = 1 mm = 0,001 m
® L = (2,345 ± 0,001) m
Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn. Khi đo chiều dài con lắc bằng một thước có chia độ đến milimet, kết quả đo 3 lần chiều dài sợi dây đều cho cùng một kết quả là 2,345m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là
A. L = 2 , 3450 ± 005 m .
B. L = 2 , 3450 ± 001 m m .
C. L = 2 , 3450 ± 0 , 001 m .
D. L = 2 , 3450 ± 0 , 005 m .
Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn. Khi đo chiều dài con lắc bằng một thước có chia độ đến milimet, kết quả đo 3 lần chiều dài sợi dây đều cho cùng một kết quả là 2,345m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là
A. L = (2,345 ± 0,005) m.
B. L = (2345 ± 0,001) mm.
C. L = (2,345 ± 0,001) m.
D. L = (2,345 ± 0,0005) m.
Đáp án C
Vì cả 3 lần đo đều cho 1 kết quả nên L ¯ = 2,345 m
Sai số ngẫu nhiên DL = 0
+ Sai số của thiết bị là DL’ = 1 mm = 0,001 m
® L = (2,345 ± 0,001) m.