Ở hình 25.4, mũi tên màu đỏ chỉ hướng chuyển động của dòng khí có nhiệt độ cao hơn dòng khí chuyển động theo mũi tên màu xanh. Dàn lạnh của tủ lạnh này nằm ở phía trên hay phía dưới? Vì sao?
Em hãy quan sát Hình 18.1 và cho biết nếu trục khuỷu quay theo chiều mũi tên, pít tông sẽ chuyển động lên trên hay xuống dưới; thể tích, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông (phần tô màu xanh) thay đổi như thế nào?
Trục khuỷu quay theo chiều mũi tên, pít tông sẽ chuyển động lên trên; thể tích giảm dần, nhiệt độ và áp suất phía trên đỉnh pít tông tăng dần.
Máy điều hòa thường có dàn nóng được đặt ở phía ngoài và dàn lạnh được đặt ở trong nhà. Dàn lạnh là nơi có luồng không khí lạnh bay ra. Vì sao dàn lạnh của máy điều hòa thường treo ở sát trần nhà?
Tham khảo!
Dàn lạnh của máy điều hòa thường treo ở sát trần nhà vì khi hoạt động dàn lạnh thổi ra luồng không khí lạnh, luồng khí này có khối lượng riêng lớn hơn luồng không khí nóng nên dễ dàng đi xuống, chiếm chỗ luồng không khí nóng; luồng không khí nóng có khối lượng riêng nhẹ hơn di chuyển lên phía trên, bị quạt gió trong dàn lạnh hút vào, đẩy qua dàn lạnh để làm lạnh rồi đưa trở lại phòng và di chuyển xuống phía dưới. Cứ như vậy, sự di chuyển của các luồng không khí lạnh và nóng tạo thành dòng đối lưu không khí, làm mát cả căn phòng.
Dàn lạnh của máy điều hoà thường treo ở sát trần nhà vì dàn lạnh được treo ở trên, không khí lạnh sẽ lưu thông xuống phía dưới nhờ vào hiệu ứng hút chân không tự nhiên. Điều này giúp giảm độ ẩm và nhiệt độ trong phòng một cách hiệu quả hơn.
Quan sát hình 12.1 và trả lời các câu hỏi sau:
- Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nảy mầm (hình 12.1A) bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động?
- Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái (hình 12.1B) có phải do hạt nảy mầm hô hấp hút O2 không, vì sao?
- Nhiệt kế trong bình (hình 12.1C) chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài bình chứng thực điều gì?
- Khi bơm hút hoạt động, ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nảy mầm bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động chứng tỏ đã có sự phản ứng giữa nước vôi trong là Ca(OH)2 với CO2 tạo thành CaCO3 là kết tủa làm nước vôi bị vẩn đục. Như vậy, các hạt nảy mầm trong bình đã diễn ra quá trình hô hấp mạnh tạo sản phẩm là CO2.
- Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái là so hạt nảy mầm hô hấp hút O2 vì, giọt nước màu di chuyển về phía bên trái chứng tỏ thể tích khí trong ống giảm vì oxi trong ống đã được hạt nảy mầm hô hấp sử dụng.
- Nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ khống khí bên ngoài bình chứng tỏ các hạt nảy mầm đã hô hấp sinh ra nhiệt.
Cho hệ cân bằng trong bình kín:
2NO2 (khí, màu nâu đỏ) ⇄ N2O4 (khí, không màu)
Biết rằng khi làm lạnh hệ phản ứng thì thấy màu của hỗn hợp khí trong bình nhạt hơn. Các yếu tố tác động vào hệ cân bằng trên đều làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch là:
A. Tăng nhiệt độ, cho thêm chất xúc tác.
B. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
C. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
D. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
Chọn đáp án C
Chú ý :Giảm nhiệt độ cân bằng dịch phải chứng tỏ chiều thuận là tỏa nhiệt.Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không ảnh hưởng tới cân bằng.
A. Tăng nhiệt độ, cho thêm chất xúc tác.Loại vì chất xúc tác không ảnh hưởng tới cb
B. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất. Loại vì giảm nhiệt độ cb dịch phải.
C. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất. Đúng
D. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất. Loại vì tăng áp cb dịch phải
ở 0 ° C, 0,5kg không khí chiếm thể tích 385l. Ở 30 ° C, 1kg không khí chiếm thể tích 855l.
a. Tính khối lượng riêng của không khí ở hai nhiệt độ trên.
b. Tính trọng lượng riêng của khối khí ở hai nhiệt độ trên.
c. Nếu trong một phòng có hai loại không khí trên thì không khí nào nằm ở phía dưới? Giải thích tại sao khi vào phòng ta thường thấy lạnh chân
Vẽ sơ đồ một cây xanh vào khung dưới đây, sau đó:
- Dùng mũi tên màu xanh để chỉ đường đi của nước và các chất khoáng lên lá:
- Dùng mũi tên màu đỏ để chỉ đường đi của các chất dinh dưỡng từ lá đi nuôi các bộ phân của cây
Cho biết xác suất thực nghiệm của sự kiện “Mũi tên chỉ vào ô màu xanh” và sự kiện “Mũi tên chỉ vào ô màu đỏ” trong HĐ 2.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Mũi tên chỉ vào ô màu xanh” là: \(\dfrac{9}{{20}}\)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Mũi tên chỉ vào ô màu vàng” là: \(\dfrac{1}{4}\)
Trong hình 23.3a, 23.3b, vòng dây dẫn kín cố định, mũi tên chỉ chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trên vòng dây khi có sự chuyển động của nam châm. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. nam châm đang chuyển động đến gần vòng dây dẫn kín
B. Nam châm đang chuyển động ra xa vòng dây dẫn kín
C. Hình 23.3a, nam châm đang chuyển động đến gần vòng dây dẫn kín. Hình 23.3b, nam châm đang chuyển động ra xa vòng dây dẫn kín
D. Hình 23.3a, nam châm đang chuyển động ra xa vòng dây dẫ kín. Hình 23.3b, nam châm đang chuyển động đến gần vòng dây dẫn kín
Đáp án C
Dùng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều của véctơ cảm ứng điện từ tại tâm vòng dây.
Hình 23.3a, véctơ cảm ứng từ do dòng điện cảm ứng sinh ra ngược chiều từ trường ban đầu, tức là đang chống lại việc từ thông qua vòng dây tăng. Vậy nam châm đang chuyển động đến gần vòng dây.
Hình 23.3b, véctơ cảm ứng từ do dòng điện cảm ứng sinh ra cùng chiều với từ trường ban đầu, tức là đang tăng cường từ thông (để chống lại việc từ thông qua vòng dây đang giảm). Vậy nam châm đang chuyển động ra xa vòng dây
Trong hình a, b, vòng dây dẫn kín cố định, mũi tên chỉ chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trên vòng dây khi có sự chuyển động của nam châm. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. nam châm đang chuyển động đến gần vòng dây dẫn kín.
B. Nam châm đang chuyển động ra xa vòng dây dẫn kín.
C. Hình a, nam châm đang chuyển động đến gần vòng dây dẫn kín. Hình b, nam châm đang chuyển động ra xa vòng dây dẫn kín.
D. Hình a, nam châm đang chuyển động ra xa vòng dây dẫ kín. Hình b, nam châm đang chuyển động đến gần vòng dây dẫn kín.
Đáp án: C
Dùng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều của véctơ cảm ứng điện từ tại tâm vòng dây.