Hãy phân tích bảng thống kê ở câu hỏi 1 và cho biết môn thể thao nào có tỉ lệ số học sinh nữ chọn so với số học sinh nam chọn cao nhất.
Phân tích biểu đồ thống kê bên dưới và cho biết:
‒ Môn thể thao được yêu thích nhất của học sinh khối 8.
‒ Tỉ lệ học sinh yêu thích môn bóng đá so với các môn thể thao còn lại của học sinh khối 8.
‒ Do \(17\% < 19\% < 47\% \) nên bóng đá là môn thể thao được yêu thích nhất của học sinh khối 8.
‒ Phân tích biểu đồ hình quạt tròn ta có:
Tỉ lệ học sinh yêu thích môn bóng đá so với các môn thể thao còn lại của học sinh khối 8. | ||
So với bóng chuyền | So với bóng bàn | So với cầu lông |
\(\frac{{47\% }}{{17\% .100\% }} \approx 276,5\% \) | \(\frac{{47\% }}{{17\% }}.100\% \approx 276,5\% \) | \(\frac{{47\% }}{{19\% }}.100\% \approx 247,4\% \) |
a. môn thể thao nào học sinh nam yêu thích nhất
b. Lập bảng thống kê
c.so sánh học sinh nam và nữ thích các môn vận động
Thống kê điểm kiểm tra môn Toán của một lớp 10 có 22 học sinh nữ và 20 học sinh nam được cho ở bảng sau:
Cho biết đơn vị điều tra và kích thước của mẫu số liệu trên?
A. Đơn vị điều tra: môn Toán, kích thước của mẫu số liệu: 42
B. Đơn vị điều tra: môn Toán, kích thước của mẫu số liệu: 22
C. Đơn vị điều tra: một học sinh lớp 10, kích thước của mẫu số liệu: 20
D. Đơn vị điều tra: một học sinh lớp 10, kích thước của mẫu số liệu: 42
Đơn vị điều tra: một hsinh lớp 10.
Do lớp học có 22 nữ và 20 nam nên lớp có tất cả 42 học sinh . Do đó; kích thước của mẫu số liệu: 42
Chọn D
Khi thống kê giữa kỳ 1 của một trường T.H.C.S , nhà trường chọn ra 3 học sinh có số điểm mười cao nhất khối 7 . Số điểm mười của 3 học sinh theo lần lượt tỉ lệ với 7 ; 6 ; 5 . Tính số điểm mười của mỗi học sinh . Biết rằng tổng số điểm mười của học sinh thứ nhất và học sinh thứ ba hơn số điểm mười của học sinh thứ hai là 24 điểm mười .
Lời giải:
Gọi số điểm 10 của 3 hs lần lượt là $a,b,c$. Theo bài ra ta có:
$\frac{a}{7}=\frac{b}{6}=\frac{c}{5}$
$a+c-b=24$
Áp dụng TCDTSBN:
$\frac{a}{7}=\frac{b}{6}=\frac{c}{5}=\frac{a-b+c}{7-6+5}=\frac{24}{6}=4$
$\Rightarrow a=7.4=28; b=6.4=24; c=5.4=20$ (điểm 10)
Kết quả học tập học kì 1 của học sinh lớp 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên và trả lời các câu hỏi sau:
a) So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B.
b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A.
Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả học tập học kì 1 của học sinh lớp 8A và 8B:
a) So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B:
• Tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt của lớp 8A ít hơn tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt của lớp 8B (5% < 10%).
• Tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Chưa đạt của lớp 8A nhiều hơn tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Chưa đạt của lớp 8B (6% > 3%).
b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B chiếm 10% + 50% = 60% số học sinh cả lớp 8B.
Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A chiếm 5% + 45% = 50% số học sinh cả lớp 8A.
Vậy tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng số phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A là:
\(\frac{{60\% }}{{50\% }}.100\% = 120\% \)
Lớp 9a có 25 học sinh cả nam và nữ được chọn tham gia diễu hành trong khai mạc đại hôi thể dục thể thao của huyện trong tổng số 45 học sinh của lớp .Biết rằng có 2/5 số bạn nam của lớp được chọn và 3/4 số bạn nữ của lớp được chọn . Hỏi lớp 9a có bnh học sinh nam , bao nhiêu học sinh nữ đươc chon
Lời giải:
Gọi số học sinh nam của lớp 9A lần lượt là $a,b$
Theo bài ra ta có:
$a+b=45$
$\frac{2}{5}a+\frac{3}{4}b=25$
Giải hệ 2 PT trên ta thu được $a=25; b=20$
Số hs nam được chọn: $25.\frac{2}{5}=10$
Số hs nữ được chọn: $25-10=15$
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Chiều cao của 120 học sinh lớp 11 ở trường trung học phổ thông M (đơn vị: phút)
Với các lớp
[135; 145); [145; 155); [155;165); [165;175); [175; 185].
Hãy lập
Bảng phân bố tần số ghép lớp (đồng thời theo chiều cao của nam và của nữ)
Bảng phân bố tần số ghép lớp
Chiều cao của 120 học sinh lớp 11 ở trường trung học phổ thông M
Lớp chiều cao (cm) | Tần số | |
Nam | Nữ | |
[135; 145) | 5 | 8 |
[145; 155) | 9 | 15 |
[155;165) | 19 | 16 |
[165;175) | 17 | 14 |
[175; 185] | 10 | 7 |
Cộng | 60 | 60 |
Đây là bảng thống kê số học sinh giỏi của các lớp 3 ở cùng một trường tiểu học:
Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
Lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất?
Lớp nào có ít học sinh giỏi nhất?
Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất (25 học sinh). Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất (13 học sinh)
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Chiều cao của 120 học sinh lớp 11 ở trường trung học phổ thông M (đơn vị: phút)
Với các lớp
[135; 145); [145; 155); [155;165); [165;175); [175; 185].
Hãy lập
Bảng phân bố tần suất ghép lớp (đồng thời theo chiều cao của nam và của nữ)
Bảng phân bố tần suất ghép lớp
Lớp chiều cao (cm) | Tần suất | |
Nam | Nữ | |
[135; 145) | 8,33 | 13,33 |
[145; 155) | 15,00 | 25,00 |
[155;165) | 31,67 | 26,67 |
[165;175) | 28,33 | 23,33 |
[175; 185] | 16,67 | 11,67 |
Cộng | 100% | 100% |