Phân tích ý nghĩa, thành tựu của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi
Thế nào là chọn và nhân giống vật nuôi? Những kĩ thuật nào của công nghệ sinh học đang được ứng dụng trong chọn và nhân giống vật nuôi? Nó mang lại ý nghĩa gì?
- Chọn và nhân giống vật nuôi là chọn giống vật nuôi và nhân giống vật nuôi.
- Những kĩ thuật của công nghệ sinh học đang được ứng dụng trong chọn và nhân giống vật nuôi:
+ Thụ tinh nhân tạo: nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi.
+ Kỹ thuật gây rụng trứng nhiều và cấy truyền phôi: tạo ra được những con giống tốt làm đàn hạt nhân.
+ Công nghệ gen: nhằm xác định nguồn gốc và đánh giá nguồn gen vật nuôi.
Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu thêm về thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong chọn tạo và nhân giống vật nuôi.
* Thành tựu về ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống:
- Giống lúa DR1, DR2: chịu rét, đẻ nhánh khỏe và tập trung, thấp cây, ngắn ngày, năng suất đạt 8 – 9 tấn/ha.
- Nhân giống khoai tây, dâu tây, hoa lan bằng kĩ thuật nuôi cấy mô ở Lâm Đồng
* Thành tựu của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón vi sinh:
- Phân vi sinh cố định đạm: phân Nitragin, phân Azogin
- Phân vi sinh vật chuyển hóa lân: Phân Photphobacterin, phân lân hữu cơ vi sinh
- Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ: Estrasol, Mana, …
+ Thành tựu của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất chế phẩm vi sinh vật phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
- Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu: thuốc trừ sâu Bt
- Chế phẩm vi rút trừ sâu N.P.V
- Chế phẩm nấm trừ sâu
Nêu một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi (thành tựu trong công tác giống, trong nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi, …).
Một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi:
- Hiện đại hóa quy trình chăn nuôi: trang bị hệ thống chuồng trại, trang thiết bị hiện đại; quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc được chuyên môn hóa, đảm bảo sức khỏe cho vật nuôi.
- Công tác chọn giống: ứng dụng công nghệ gene trong chọn lọc, tạo và nhân giống; ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo tồn và phát triển giống.
- Bảo vệ môi trường: ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến thức ăn chăn nuôi; ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí chất thải chăn nuôi.
Công nghệ sinh học đã được ứng dụng như thế nào trong phòng, trị bệnh vật nuôi? Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi là gì?
Công nghệ sinh học đã được ứng dụng một cách rộng rãi trong phòng, trị bệnh vật nuôi.
Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi là tăng năng suất, tạo ra giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
Trình bày các thành tựu trong công tác giống vật nuôi nhờ ứng dụng công nghệ sinh học trong ngành chăn nuôi.
Các thành tựu trong công tác giống vật nuôi nhờ ứng dụng công nghệ sinh học:
Nhân giống bằng công nghệ thụ tinh nhân tạo và chuyển phôi:Giúp nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm, cải thiện năng suất.Ứng dụng chỉ thị phân tử (DNA markers):Chọn lọc cá thể mang gen tốt (sinh trưởng nhanh, kháng bệnh...).Chọn giống bằng công nghệ gen:Xác định và nhân giống vật nuôi có gen ưu việt.Công nghệ nhân bản vô tính:Tạo ra vật nuôi có kiểu gen giống hệt cá thể mong muốn.Tạo giống vật nuôi biến đổi gen (GMO):Tăng năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu bệnh tật.Những ứng dụng này giúp nâng cao năng suất, chất lượng, và hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi.
Trong những năm gần đây, việc ứng dụng công nghệ sinh học vào ngành chăn nuôi đã mang lại nhiều thành tựu nổi bật trong công tác giống vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế. Cụ thể:
1. Chọn lọc và nhân giống vật nuôi năng suất caoNhờ công nghệ sinh học, người ta có thể phân tích gen để chọn ra những vật nuôi có đặc điểm di truyền tốt như: lớn nhanh, thịt ngon, khả năng sinh sản cao, kháng bệnh tốt.Từ đó, tiến hành lai tạo giống để nhân rộng những cá thể ưu tú này trong đàn.2. Ứng dụng công nghệ thụ tinh nhân tạo và cấy truyền phôiThụ tinh nhân tạo giúp lai giống giữa những con vật ở xa nhau, tăng tỉ lệ thụ thai, kiểm soát được chất lượng giống.Cấy truyền phôi cho phép tạo ra nhiều con non giống nhau từ một con mẹ có phẩm chất tốt – rút ngắn thời gian cải tạo đàn giống.3. Bảo tồn nguồn gen quý hiếmCông nghệ sinh học giúp lưu trữ phôi, tinh trùng và gen vật nuôi quý để bảo tồn và phục hồi giống khi cần thiết.Góp phần duy trì đa dạng sinh học và phát triển bền vững ngành chăn nuôi.4. Tạo giống vật nuôi biến đổi gen (GMO)Trong nghiên cứu, một số giống vật nuôi đã được biến đổi gen để có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn, ít bệnh tật hoặc cho sản phẩm đặc biệt (như sữa chứa dược chất).(Tuy nhiên, ở Việt Nam, việc sử dụng GMO trong chăn nuôi vẫn được kiểm soát nghiêm ngặt.)
Kết luận:Nhờ sự hỗ trợ của công nghệ sinh học, ngành chăn nuôi đã đạt được nhiều bước tiến lớn trong công tác giống vật nuôi: từ chọn lọc, nhân giống, bảo tồn đến tạo ra giống mới. Những thành tựu này góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí và phát triển ngành chăn nuôi theo hướng hiện đại, bền vững.
Quan sát hoạt động chăn nuôi ở địa phương, hãy cho biết những kĩ thuật nào của công nghệ sinh học đang được ứng dụng trong chọn và nhân giống vật nuôi ở địa phương em.
Ở địa phương em đang sử dụng kĩ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đối với bò sữa và xác định giới tính của phôi ở bò.
Hãy trình bày một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống vật nuôi.
Tham khảo:
Chọn lọc có hỗ trợ của chỉ thị phân tử là phương pháp chọn lọc các cá thể dựa trên các gene (hay đoạn DNA) quy định hoặc có liên quan đến một tính trạng mong muốn nào đó.
Chọn lọc bằng bộ gene là chọn lọc dựa trên ảnh hưởng của tất cả các gene có liên quan đến một tính trạng nào đó
Hãy phân tích những lợi ích đem lại cho ngành chăn nuôi từ việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
Tham khảo:
Công nghệ sinh học đã mang lại nhiều lợi ích cho ngành chăn nuôi trong việc phòng và trị bệnh cho vật nuôi.
Dưới đây là một số lợi ích chính của công nghệ sinh học trong ngành chăn nuôi:
- Tăng hiệu quả sản xuất: Công nghệ sinh học có thể giúp cải thiện khả năng miễn dịch của vật nuôi, giảm tốn kém trong việc sử dụng kháng sinh và thuốc trừ sâu, giúp vật nuôi tăng cường sức đề kháng, tăng trọng nhanh hơn và tăng hiệu suất sản xuất.
- Giảm chi phí: Sử dụng công nghệ sinh học để phòng và trị bệnh cho vật nuôi có thể giảm thiểu chi phí dùng thuốc và kháng sinh, giảm thiểu tỷ lệ tử vong và bệnh tật, làm giảm thiểu chi phí đào tạo nhân viên.
- Tăng tính bền vững: Việc áp dụng công nghệ sinh học trong ngành chăn nuôi giúp tạo ra môi trường nuôi trồng bền vững, giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên tự nhiên.
- Đảm bảo an toàn thực phẩm: Sử dụng công nghệ sinh học để phòng và trị bệnh cho vật nuôi có thể giúp đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu sử dụng hóa chất và thuốc trừ sâu trong chăn nuôi.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm: Công nghệ sinh học có thể giúp tăng chất lượng thịt, sữa và trứng với các yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe con người.
Nêu một số ứng dụng và thành tựu của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi.
Một số công nghệ cao trong chăn nuôi có thể được áp dụng:
Xử lí chất thải rắn:
- Chất thải rắn: ủ phân, ủ compost, sơ chế phân, sử dụng máy ép phân;
- Nước thải: xử lý bằng phương pháp lý - sinh - hóa kết hợp;
- Khí thải, nhất là mùi hôi được các trang trại giảm thiểu bằng sử dụng chế phẩm sinh học, trồng cây xanh quanh trại…
Hiện đại hóa quy trình chăn nuôi:
- Chuồng nuôi khép kín, quy mô lớn có trang bị hệ thống điều hòa, hệ thốn cho ăn tự động, robot đẩy thức ăn,...
- Trang bị hệ thống kết nối vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), blokchain,... hỗ trợ việc nuôi dưỡng, chăm sóc hiêu quả.
- Ứng dụng sản xuất chế phẩm sinh học cho chăn nuôi.
- Ứng dụng công nghệ PCR trong chẩn đoán bệnh; sử sụng cảm biến, camera giám sát,...