Cho các dung dịch sau: Na2CO3, AlCl3, FeCl3.
1. Dùng giấy pH xác định giá trị pH gần đúng của các dung dịch trên.
2. Nhận xét và giải thích về môi trường của các dung dịch trên.
câu 1 Xác định môi trường và pH (so với 7) của các dung dịch sau: Na2CO3, FeCl3, Al2(SO4)3
Na2CO3 là môi trường bazo pH > 7
FeCl3 là môi trường axit pH < 7
Al2(SO4)3 là môi trường axit pH < 7
Cho các dung dịch HCl , H 2 SO 4 và CH 3 COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với giá trị nồng độ mol của các dung dịch trên ?
A. HCl < H 2 SO 4 < CH 3 COOH
B. H 2 SO 4 < HCl < CH 3 COOH
C. H 2 SO 4 < CH 3 COOH < HCl
D. CH 3 COOH < HCl < H 2 SO 4
Có 4 dung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaOH, NaHCO3, BaCl2. Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Dung dịch thử |
Dung dịch X |
Dung dịch Y |
Dung dịch Z |
Dung dịch T |
HCl |
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
- |
- |
BaCl2 |
- |
Có kết tủa trắng |
- |
- |
Na2CO3 |
- |
- |
Có khí thoát ra |
Có kết tủa trắng |
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Z phản ứng được với etylamin
B. X chứa hợp chất không bị nhiệt phân
C. T làm xanh quỳ tím
D. Y phản ứng được với dung dịch NH4NO3
Chọn đáp án A.
X là NaHCO3, Y là Na2CO3, Z là HCl hoặc H2SO4, T là BaCl2 → Z phản ứng với etylamin
Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
– Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 71,75 gam kết tủa.
– Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào phần 2, lượng kết tủa thu được từ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định số mol AlCl3, số mol HCl trong dung dịch X và giá trị của x (trên đồ thị).
Vì nAl(OH)3 max = a → nAlCl3 = a
Giả sử số mol của AlCl3 và HCl trong mỗi phần là a, b
Bảo toàn Cl: 3a + b = 0,5 (1)
HCl + NaOH → NaCl + H2O
b → b
– Tại nNaOH = 0,14: kết tủa đang lên max (chưa bị hòa tan)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
0,6a ← 0,2a
=> b + 0,6a = 0,14 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,15 và b = 0,05
– Tại nNaOH = x: kết tủa bị hòa tan một phần
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
0,12 → 0,12
Dư: 0,03
→ x = 0,05 + 3.0,15 + 0,12 = 0,62 (mol)
Vậy x = 0,62
Có 4 dung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaOH, NaHCO3, BaCl2. Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Z phản ứng được với etylamin
B. X chứa hợp chất không bị nhiệt phân
C. T làm xanh quỳ tím
D. Y phản ứng được với dung dịch NH4NO3
Chọn đáp án A.
X là NaHCO3, Y là Na2CO3, Z là HCl hoặc H2SO4, T là BaCl2 → Z phản ứng với etylamin.
Có 4 dung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaOH, NaHCO3, BaCl2. Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Dung dịch Z phản ứng được với etylamin.
B. Dung dịch X chứa hợp chất không bị nhiệt phân.
C. Dung dịch T làm xanh quỳ tím.
D. Dung dịch Y phản ứng được với dung dịch NH4NO3
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH 3 COOH ; HCl; C 6 H 5 OH . Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 25 o C đo được như sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T có thể cho phản ứng tráng gương
B. Y tạo kết tủa trắng với nước brom.
C. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic.
D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO 3 .
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH.
Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 250C đo được như sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y tạo kết tủa trắng với nước brom
B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic
C. T có thể cho phản ứng tráng gương
D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3
Chọn đáp án D
Về tính axit thì HCl > HCOOH > CH3COOH > C6H5OH
Và về PH : Z < Y < T < X
A. HCOOH tạo kết tủa trắng với nước brom → Sai
B. C6H5OH được điều chế trực tiếp từ ancol etylic → Sai
C. CH3COOH có thể cho phản ứng tráng gương → Sai
D. HCl tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 → Đúng (kết tủa là AgCl)
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
pH ( dung dịch nồng độ 0,01M, 250C) |
6,48 |
3,22 |
2,00 |
3,45 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic
B. Y có phản ứng tráng gương
C. Z tạo kết tủa trắng với nước brom
D. T cho phản ứng tráng gương
Đáp án : B
Dựa vào tính axit thì HCl mạnh nhất , C6H5OH yếu nhất
HCOOH và CH3COOH tính axit trung bình yếu.
VÌ CH3COOH có nhóm CH3 đẩy e giảm độ pân cực liên kết O-H
=> tính axit yếu hơn HCOOH => pH cao hơn
=> X : HCl ; Y : HCOOH ; Z : CH3COOH ; T : C6H5OH