Hãy nêu các phép toán danh sách liên kết có thời gian thực hiện O(1).
Hãy nêu các phép toán danh sách liên kết có thời gian thực hiện O(n).
Phép toán danh sách liên kết là các thao tác trên các phần tử trong danh sách liên kết. Thời gian thực hiện của các phép toán này phụ thuộc vào cách triển khai danh sách liên kết và thường là O(1) hoặc O(n).
Các phép toán danh sách liên kết có thời gian thực hiện O(1) bao gồm:
- Truy cập phần tử đầu tiên (head) và phần tử cuối cùng (tail) của danh sách liên kết. Thao tác này được thực hiện bằng cách truy cập trực tiếp vào head hoặc tail của danh sách, không cần phải duyệt qua toàn bộ danh sách.
- Thêm phần tử vào đầu danh sách và cuối danh sách. Thao tác này được thực hiện bằng cách tạo một phần tử mới, gán con trỏ next của phần tử mới thành head hoặc tail của danh sách và cập nhật lại head hoặc tail.
- Xóa phần tử đầu danh sách và cuối danh sách. Thao tác này được thực hiện bằng cách giải phóng phần tử head hoặc tail của danh sách và cập nhật lại head hoặc tail.
Dựa trên hình minh hoạ, mô tả các bước thực hiện các phép toán sau của danh sách liên kết để minh hoạ chúng đều có thời gian là O(1).
a) Thêm nút vào cuối danh sánh, thêm nút vào giữa danh sách.
b) Gỡ bỏ nút ở cuối danh sánh, ở đầu danh sách.
Gợi ý: Mô tả các bước thực hiện các phép toán sau của danh sách liên kết để minh hoạ chúng đều có thời gian là O(1).
Hãy nêu các bước thực hiện tạo danh sách dạng liệt kê bằng kí hiệu đầu dòng cho nhiều đoạn văn bản đồng thời.
Tham khảo!
Bước 1: Bôi đen vào những đoạn văn bản cần tạo danh sách liệt kê.
Bước 2: Chọn thẻ Home.
Bước 3: Chọn nút Bullets.
Phân tích yêu cầu ứng dụng của một danh sách nhóm đứng đâu top X và cho biết, nếu dùng kiểu danh sách của Python để thực hiện thì:
a) Những thao tác cần làm với danh sách top X sẽ thực hiện qua các phép toán danh sách Python như thế nào?
b) Kể tên một vài phép toán danh sách của Python không cần dùng đến cho trường hợp này.
a) Gợi ý:
Một số hàm thao tác với list thông dụng khác:
cmp(list1, list2): so sánh các phần tử của 2 list
len(list): lấy về chiều dài của list
sum(): Trả về tổng giá trị của các phần tử trong list. Hàm này chỉ làm việc với kiểu number.
max(list): Trả về phần tử có giá trị lớn nhất trong list
min(list): Trả về phần tử có giá trị nhỏ nhất trong list
list(seq): Chuyển đổi một tuple thành list
b) Gợi ý:
Phép toán số học: bao gồm phép cộng +, phép trừ -, phép nhân *, phép chia /, phép chia lấy phần dư %, phép lũy thừa **.
Phép so sánh: bao gồm phép so sánh bằng ==, phép so sánh khác !=, phép so sánh lớn hơn, phép so sánh nhỏ hơn, phép so sánh lớn hơn hoặc bằng và phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng.
Phép logic: bao gồm phép and logic and, phép or logic or và phép not logic not.
Phép gán giá trị: bao gồm phép gán giá trị =, phép gán giá trị tăng lên +=, phép gán giá trị giảm đi -= và phép gán giá trị nhân với *=.
Phép chuyển đổi kiểu dữ liệu: bao gồm các phép chuyển đổi kiểu số int, kiểu thập phân float, kiểu chuỗi str và kiểu boolean bool.
Em hãy khai báo danh sách để làm mảng hai chiều khi lập trình giải bài toán thực tế với dự liệu đầu vào là bảng điểm tổng kết các môn học như mô tả ở trên. Để tiết kiệm thời gian, ta tạm thời minh hoạ với mảng 4 x 3 bằng bảng trích từ Hình 1a như sau:
Tham khảo:
Diemtongket = [[7.5, 6.5, 5.0] , [5.0, 9.0, 4.5] , [8.5, 8.0, 8.0] , [4.5, 5.5, 7.0]]
Em hãy tìm thêm các ví dụ thực tế của mô hình danh sách liên kết.
THAM KHẢO!
Một số ví dụ thực tế của mô hình danh sách liên kết:
-Quản lý danh bạ: Một ứng dụng quản lý danh bạ điện thoại di động có thể sử dụng mô hình danh sách liên kết đơn để lưu trữ danh sách các liên hệ. Mỗi liên hệ có thể được biểu diễn là một đối tượng trong danh sách liên kết, trong đó mỗi đối tượng chứa thông tin như tên, số điện thoại, địa chỉ, và liên kết đến liên hệ tiếp theo trong danh sách.
-Trình quản lý tập tin: Một trình quản lý tập tin trên hệ điều hành có thể sử dụng mô hình danh sách liên kết đôi để duyệt qua các thư mục và tập tin trong hệ thống tập tin. Mỗi thư mục hoặc tập tin có thể được biểu diễn là một đối tượng trong danh sách liên kết đôi, trong đó mỗi đối tượng chứa thông tin như tên, đường dẫn, kích thước, và liên kết đến thư mục hoặc tập tin trước và sau nó trong danh sách.
-Quản lý bài đăng trên mạng xã hội: Một mạng xã hội có thể sử dụng mô hình danh sách liên kết kép để quản lý các bài đăng của người dùng. Mỗi bài đăng có thể được biểu diễn là một đối tượng trong danh sách liên kết kép, trong đó mỗi đối tượng chứa thông tin như nội dung, người đăng, thời gian đăng, và liên kết đến bài đăng trước và sau nó trong danh sách.
-Duyệt web: Một trình duyệt web có thể sử dụng mô hình danh sách liên kết kép để duyệt qua các trang web đã xem trước đó. Mỗi trang web có thể được biểu diễn là một đối tượng trong danh sách liên kết kép, trong đó mỗi đối tượng chứa thông tin như URL, tiêu đề, nội dung, và liên kết đến trang web trước và sau nó trong danh sách.
Câu 29: Cho danh sách như hình sau: 2 1 An Bình |Hòa |Liên Mai Phương|Trang |Trúc | Tước a/ Em hãy so sánh số bước thực hiện của thuật toán tìm kiếm tuần tự với số bước thực hiện của thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm được khách hàng tên “Hoà” trong danh sách b/ Hãy viết các bước tim kiếm nhị phân tìm khách hành tên Hoà.
Em hãy nêu một số biểu hiện thiếu tự lập trong "Học tập","Lao động","Hoạt đông tập thể","Sinh hoạt tập thể" và nêu các "Biện pháp thực hiện","Thời gian thực hiện"và"Dự kiến kết quả".
tk
Biểu hiện của tính tự lập là sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với những khó khăn, thử thách, có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác.
Biểu hiện của tính tự lập là sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với những khó khăn, thử thách, có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác.
Giả sử rằng mỗi phép tính đơn được thực hiện trong micro giây (1 us = một phần triệu giây). Hãy xác định giá trị lớn nhất của n trong các thuật toán tìm kiếm tuần tự, sắp xếp chèn và sắp xếp chọn nếu thời gian thực thi các thuật toán là 1 giây, 1 phút và 1 giờ?
1.Thuật toán tìm kiếm tuần tự:
- Độ phức tạp thời gian của thuật toán tìm kiếm tuần tự là O(n)
- Giá trị lớn nhất của n với thời gian thực thi là 1 giây: n = 1 giây * (106 us / phép tính) = 106
- Giá trị lớn nhất của n với thời gian thực thi là 1 phút: n = 1 phút * (60 giây / phút) * (106us / phép tính) = 6 * 107
- Giá trị lớn nhất của n với thời gian thực thi là 1 giờ: n = 1 giờ * (60 phút / giờ) * (60 giây / phút) * (106us / phép tính) = 3.6 * 109
2.Thuật toán sắp xếp chèn:
- Độ phức tạp thời gian của thuật toán sắp xếp chèn là O(102
- Giá trị lớn nhất của n với thời gian thực thi là 1 giây: n = sqrt(1 giây * (106us / phép tính)) =103
- Giá trị lớn nhất của n với thời gian thực thi là 1 phút: n = sqrt(1 phút * (60 giây / phút) * (106us / phép tính)) = 6 * 104
- Giá trị lớn nhất của n với thời gian thực thi là 1 giờ: n = sqrt(1 giờ * (60 phút / giờ) * (60 giây / phút) * (106us / phép tính)) = 3.6 * 106
3. Thuật toán sắp xếp chọn:
- Độ phức tạp thời gian của thuật toán sắp xếp chọn là O(n2)
- Giá trị lớn nhất của n là: n = sqrt(1 giây * (106us / phép tính)) = 1000.
Thời gian thực thi là 1 phút:
Giá trị lớn nhất của n là: n = sqrt(1 phút * (60 giây / phút) * (106us / phép tính)) = 60000.
Thời gian thực thi là 1 giờ:
Giá trị lớn nhất của n là: n = sqrt(1 giờ * (60 phút / giờ) * (60 giây / phút) * (106us / phép tính)) = 3.6 * 106