Mô tả ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
Từ biểu thức (24.5), hãy:
1. Mô tả ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
2. So sánh suất điện động và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
3. Trường hợp nào thì hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động E của nguồn?
Tham khảo:
1. Điện trở trong gây ra độ giảm thế ở mạch trong, làm hiệu điện thế giữa hai cực nhỏ hơn so với suất điện động ban đầu của nguồn điện.
2. Suất điện động lớn hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
3. Trong trường hợp điện trở trong rất nhỏ hoặc bằng 0 thì khi đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nguồn.
Người ta mắc hại cực của nguồn đện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cựC.Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4(V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A. E = 4 , 5 V , r = 4 , 5 Ω
B. E = 4 , 5 V , r = 2 , 5 Ω
C. E = 4 , 5 V , r = 0 , 25 Ω
D. E = 9 V , r = 4 , 5 Ω
Một nguồn điện được mắc với một biển trở. Khi điện trở của biến trở là 1 , 65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3V còn khi điện trở của biến trở là 3 , 5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn
A. 3,8V và 0,2 Ω
B. 3,7V và 0,3 Ω
C. 3,8V và 0,3 Ω
D. 3,7V và 0,2 Ω
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3V; Còn khi điện trở của biến trở là 3,5W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5V. Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn.
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1 , 65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3 , 5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.
Ta có: I 1 = U 1 R 1 = 2 = E R 1 + r ⇒ 3 , 3 + 2 r = E (1);
I 2 = U 2 R 2 = 1 = E R 2 + r ⇒ 3 , 5 + r = E (2).
Từ (1) và (2) ð r = 0 , 2 Ω ; E = 3,7 V.
Một nguồn điện được mắc với một biển trở. Khi điện trở của biến trở là 0,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 4.5 V, còn khi điện trở của biến trở là 0,2 Ω. thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 2,88 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn
A. 3,8 V và 0,2 Ω.
B. 7,2 V và 0,3 Ω
C. 3,8 V và 0,3 Ω.
D. 3,7 V và 0,2 Ω
đáp án B
I = ξ R + r ⇒ U R = I . R = ξ 1 + r R 4 , 5 = ξ 1 + r 0 , 5 2 , 88 = ξ 1 + r 0 , 2 ⇒ ξ = 7 , 2 V r = 0 , 3 Ω
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 2 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 4V còn khi điện trở của biến trở là 3 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 4,5V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn
A. 3,8V và 0,2 Ω
B. 6V và 1 Ω
C. 3,8V và 0,3 Ω
D. 3,7V và 0,2 Ω
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.