Ta có: I 1 = U 1 R 1 = 2 = E R 1 + r ⇒ 3 , 3 + 2 r = E (1);
I 2 = U 2 R 2 = 1 = E R 2 + r ⇒ 3 , 5 + r = E (2).
Từ (1) và (2) ð r = 0 , 2 Ω ; E = 3,7 V.
Ta có: I 1 = U 1 R 1 = 2 = E R 1 + r ⇒ 3 , 3 + 2 r = E (1);
I 2 = U 2 R 2 = 1 = E R 2 + r ⇒ 3 , 5 + r = E (2).
Từ (1) và (2) ð r = 0 , 2 Ω ; E = 3,7 V.
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.
Một nguồn điện được mắc với một biển trở. Khi điện trở của biến trở là 0,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 4.5 V, còn khi điện trở của biến trở là 0,2 Ω. thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 2,88 V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn
A. 3,8 V và 0,2 Ω.
B. 7,2 V và 0,3 Ω
C. 3,8 V và 0,3 Ω.
D. 3,7 V và 0,2 Ω
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 2 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 4V còn khi điện trở của biến trở là 3 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 4,5V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn
A. 3,8V và 0,2 Ω
B. 6V và 1 Ω
C. 3,8V và 0,3 Ω
D. 3,7V và 0,2 Ω
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 0,5 Ω thì hiệu điện thế gikhiữa hai cực của nguồn là 4,5 V, còn khi điện trở của biến trở là 0,2 Ω thì hiệu điện thế gikhiữa hai cực của nguồn là 2,88 V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn là
A. 3,8 V và 0,2 Ω.
B. 7,2 V và 0,3 Ω.
C. 3,8 V và 0,3 Ω.
D. 3,7 V và 0,2 Ω.
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn
Một nguồn điện được mắc với một biển trở. Khi điện trở của biến trở là 1 , 65 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3V còn khi điện trở của biến trở là 3 , 5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5V. Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn
A. 3,8V và 0,2 Ω
B. 3,7V và 0,3 Ω
C. 3,8V và 0,3 Ω
D. 3,7V và 0,2 Ω
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3V; Còn khi điện trở của biến trở là 3,5W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5V. Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn.
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65Ω thì hiệu điện thế ở cực của nguồn là 3,3V; còn khi điện trở của biến trở là 3,5Ω thì hiệu điện thế ở hai cực của nguồn là 3,5V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn là
A. ξ = 3,7V; r = 0,2Ω.
B. ξ = 3,4V, r = 0,1Ω.
C. ξ = 6,8V, r = 1,95Ω.
D. ξ = 6,8V, r = 1,95Ω.
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω).
B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω).
D. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).