Đồ thị Hình 7.4 mô tả mối liên hệ giữa gia tốc và li độ của một vật dao động điều hoà.
Sử dụng số liệu trong đồ thị Hình 7.4 để tính tần số của dao động.
Một vật dao động có đồ thị li độ – thời gian được mô tả trong Hình 2.2. Hãy xác định:
a) Biên độ dao động, chu kì, tần số, tần số góc của dao động.
b) Li độ của vật dao động tại các thời điểm t1, t2, t3 ứng với các điểm A, B, C trên đường đồ thị li độ – thời gian.
c) Độ dịch chuyển so với vị trí ban đầu tại thời điểm t1, t2, t3 trên đường đồ thị.
a) Biên độ dao động A=0,2 cm
Chu kì T=0,4 s
Tần số \(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,4}} = 2,5Hz\)
Tần số góc của dao động \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,4}} = 5\pi rad/s\)
b) Li độ của vật dao động tại các thời điểm t1, t2, t3 ứng với các điểm A, B, C trên đường đồ thị li độ – thời gian lần lượt là x1=-0,1 cm, x2= -0,2 cm, x3= 0 cm.
c) Vì gốc thời gian trùng với vị trí cân bằng nên li độ cũng chính là độ dịch chuyển từ vị trí cân bằng đến vị trí của vật tại các điểm A, B, C.
Một chất điểm dao động điều hòa, đồ th biểu diễn mối liên hệ giữa vận tốc và li độ được cho như hình vẽ. Tần số góc của dao động là:
Một vật dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc v và li độ x của vật. Gọi k 1 , k 2 lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị tại M và N. tỷ số k 1 k 2 bằng
A. 1 5
B. 2 7
C. 1 6
D. 2 5
Đồ thị nào sau đây cho biết mối liên hệ đúng giữa gia tốc a và li độ x trong dao động điều hòa của một chất điểm
A. Hình 3
B. Hình 2
C. Hình 1
D. Hình 4
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10 c m . Đồ thị biểu thị mối liên hệ giữa động năng và vận tốc của vật dao động được cho như hình bên. Chu kì và độ cứng của lò xo lần lượt là:
A. 1 s và 4 N/m
B. 271 s và 40 N/m
C. 2:r s và 4 N/m
D. 1 s và 40 N/m
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Đồ thị biểu thị mối liên hệ giữa động năng và vận tốc của vật dao động được cho như hình bên. Chu kì và độ cứng của lò xo lần lượt là:
A. 1 s và 4 N/m
B. 271 s và 40 N/m
C. 2:r s và 4 N/m
D. 1 s và 40 N/m
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Đồ thị biểu thị mối liên hệ giữa động năng và vận tốc của vật dao động được cho như hình bên. Chu kì và độ cứng của lò xo lần lượt là:
A. 1 s và 4 N/m
B. 271 s và 40 N/m
C. 271 s và 4 N/m
D. 1 s và 40 N/m
Đáp án D
Từ đồ thị ta có: v max = 20 π c m / s = ω A ⇒ ω = v max A = 2 π r a d / s ⇒ T = 1 s
W d − max = 200 m J = 0 , 2 J = W = 1 2 k A 2 ⇒ k = 40 N / m 2
Hình vẽ bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào li độ x của một vật dao động điều hòa. Tần số góc của dao động bằng
A. 1 rad/s
B. 10 rad/s
C. 100 rad/s
D. 1000 rad/s
Đáp án B
Từ đồ thị thì ta thấy: a max = 200 c m / s 2 và A = 2 c m
⇒ a max = ω 2 A ⇔ 200 = 2 ω 2 ⇒ ω = 10 r a d / s
Hình vẽ bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào li độ x của một vật dao động điều hòa. Tần số góc của dao động bằng
A. 1 rad/s.
B. 10 rad/s.
C. 100 rad/s.
D. 1000 rad/s.
Chọn đáp án B
Từ đồ thị, ta có a m a x = ω 2 A = 2 m / s 2 và x m a x = A = 2 c m
→ ω = a m a x A = 2 0 , 02 = 10