Hoàn thành bảng 5.1.
1/ Vẽ lại 3 hình chiếu b) của bài 3 SGK
2/ làm bài 5
a/ vẽ bảng hoàn thành bảng 5.1
b/ lần lượt vẽ lại 4 bản vẽ. Mỗi bản Mỗi bản vẽ phải vẽ thêm hình chiếu cạnh còn thiếu
C5.Bảng 5.1
Thời gian t(s) | Quãng đường đi được s(cm) | Vận tốc v(cm/s) |
Trong 2 giây đầu: t1=2 | S1=5 | V1=2,5 |
Trong 2 giây tiếp theo : t2=2 | S2=5 | V2=2,5 |
Trong 2 giây cuối: t3=2 | S3=5 | V3=2,5 |
C5 bảng 5.1?
Thời gian t(s) |
Quãng đường đi được s(cm) |
Vận tốc v(cm/s) |
Trong hai giây đầu : t1 = 2 |
S1 = 3 |
V1 = 1,5 |
Trong hai giây tiếp theo : t2 = 2 |
S2 = 2 |
V2 = 1 |
Trong hai giây cuối : t3 = 2 |
S3 = 2 |
V3 = 1 |
Một đội công nhân làm đường đã làm đc 5.1 km đường và đạt kết quả là 85%kế hoạch.Hỏi đoạn đường mà đội công nhân phải hoàn thành dài bao nhiêu km?
Quãng đường đội công nhân đó phải làm là:
5.1 : 85 x 100 = 6 (km)
Đáp số: 6 km
tk mk nha ^_^
Đoạn đường đó dài số mét là:
5,1 : 85 x 100=6(km)
Đ/s:6km
với nha !
đoạn đường đội công nhân phải hoàn thành là :
5,1 : 85 x 100 = 6 ( km )
Đáp số : 6km
k cho me nha mọi người
Hãy so sánh năng suất và chất lượng sản phẩm của vật nuôi trong Bảng 5.1.
Tham khảo:
Giữa gà Ri và gà Leghorn, ta thấy năng suất trứng của gà Leghorn cao hơn gấp đôi so với gà Ri.
Giữa trâu Việt Nam và trâu Murrah, ta thấy hàm lượng mỡ sữa của trâu Việt Nam cao hơn so với trâu Murrah.
Những kí hiệu nào trong bảng kí hiệu quy ước được sử dụng ở Hình 5.1?
Tham khảo
- Cửa đi một cánh tên mặt đứng và mặt bằng.
- Cửa đi bốn cánh trên mặt bằng.
- Cửa sổ đơn hai cánh trên mặt bằng.
- Sân.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 5.1, hãy trình bày về tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam.
Tham khảo:
♦ Tính chất nhiệt đới của gió mùa Việt Nam được thể hiện qua: bức xạ mặt Trời, nhiệt độ và số giờ nắng.
- Bức xạ mặt trời:
+ Tổng bức xạ lên: 110 - 160 kcal/cm2 /năm.
+ Cán cân bức xạ: 75 kcal/cm2 /năm.
- Số giờ nắng: 1400 giờ /năm - 3000 giờ/năm.
- Nhiệt độ trung bình trên 20 ℃ (trừ những vùng núi cao) và tăng dần từ Bắc vào Nam.
THAM KHẢO
1. TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA ẨM
- Tính chất nhiệt đới:
+ Nguồn nhiệt năng lớn: bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilô calo nhiệt năng.
+ Số giờ nắng trong năm cao: đạt từ 1.400 – 3.000 giờ/năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao: vượt trên 21 độ C, tăng dần từ bắc vào nam.
- Tính chất gió mùa: Khí hậu nước ta chia thành 2 mùa rõ rệt, phù hợp với 2 mùa gió:
+ Mùa đông lạnh, khô với gió mùa Đông Bắc.
+ Mùa hạ nóng, ẩm với gió mùa Tây Nam.
- Tính chất ẩm:
+ Lượng mưa trung bình năm lớn: từ 1.500 – 2.000 mm/năm.
+ Độ ẩm không khí cao: trên 80%.
2. TÍNH CHẤT ĐA DẠNG VÀ THẤT THƯỜNG
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm của nước ta không thống nhất trên toàn quốc mà phân hóa đa dạng theo không gian và theo thời gian, hình thành nên các miền và khu vực khí hậu khác nhau rõ rệt:
+ Miền khí hậu phía Bắc: có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa, nửa cuối mùa đông ẩm ướt; mùa hè nóng và mưa nhiều.
+ Miền khí hậu phía Nam: có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.
+ Khu vực Đông Trường Sơn gồm phần lãnh thổ Trung Bộ phía đông dãy Trường Sơn: có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
+ Khí hậu Biển Đông Việt Nam mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
+ Ở những miền núi cao, khí hậu có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao, điển hình nhất ở vùng núi Tây Bắc với 3 đai khí hậu: nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới núi cao.
- Ngoài sự phân hóa đa dạng, khí hậu Việt Nam còn rất thất thường, biến động mạnh:
+ Có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão…
+ Mưa lớn thường do bão và áp thấp nhiệt đới gây nên, tập trung ở các tỉnh duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ.
⟹Công tác dự báo thời tiết và xác định thời vụ gặp nhiều khó khăn.
Hoàn thành bảng
Tên cây | Lợi ích thân cây |
Lim, mít | Lấy quả, lấy gỗ |
Thông | Lấy gỗ |
Cao su | Lấy nhựa |
Mía | Lấy đường |
Rau muống, su hào | Làm rau xanh |
Ngô, khoai lang | Làm ngũ cốc |