Cơ chế cảm ứng ở sinh vật gồm những giai đoạn nào? Trình bày diễn biến ở mỗi giai đoạn đó bằng cách hoàn thành bảng sau:
Giai đoạn | Diễn biến |
? | ? |
Quan sát Hình 15.3, hãy cho biết chu trình Calvin gồm mấy giai đoạn. Đó là những giai đoạn nào? Mô tả diễn biến trong mỗi giai đoạn đó.
Chu trình Calvin gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Cố định CO2
Trong giai đoạn này RuBP (ribulose bisphosphate)được chuyển hóa thành APG (Phosphoglyceric acid) và có sự tham gia của CO2 đồng thời ATP được chuyển hóa thành ADP và NADPH bị chuyển thành NADP+
Giai đoạn 2: Khử
APG bị khử thành AlPG (Aldehyde phosphoglyceric) và tạo ra glucose, glucose liên kết với các phân tử đường khác để tạo thành các polysaccharide như tinh bột, saccharose.
Giai đoạn 3: Tái tạo chất nhận
Giai đoạn này có sự tham gia của ATP, năng lượng từ ATP chuyển hóa AlPG (Aldehyde phosphoglyceric) thành RuBP (ribulose bisphosphate) để tiếp tục tổng hợp các polysaccharide mới.
Chu trình Calvin gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1. Cố định CO2: CO2 kết hợp với phân tử ribulose 1,5-bisphosphat (RuBP) dưới tác dụng của enzyme xúc tác rubisco tạo thành 2 phân tử 3 – phosphoglyceric acid (APG).
- Giai đoạn 2. Giai đoạn khử: 3 – phosphoglyceric acid (APG) được phosphoryl hóa nhờ enzyme phosphoglycerate kinase, quá trình này sử dụng năng lượng ATP và giải phóng ADP; sau đó sản phẩm tiếp tục bị khử bởi NADPH thành aldehyde phosphoglyceric (AlPG).
- Giai đoạn 3. Giai đoạn tái tạo chất nhận: Phần lớn AlPG được sử dụng để tái tạo RuBP. Trong loạt phản ứng, khung carbon của 5 phân tử AlPG được sắp xếp lại nhờ 3 phân tử ATP và tạo nên 3 phân tử RuBP để chuẩn bị nhận trở lại nhận 3 phân tử CO2 và 1 chu trình Calvin mới lại được bắt đầu.
Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc diễn ra chủ yếu ở châu lục nào? Trình bày diễn biến chính giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX
Tham khảo:
Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc diễn ra chủ yếu ở Nam Phi.
- Cuối những năm 70, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), tập trung ở Rô-đê-đi-a, Tây Nam Phi và Cộng hòa Nam Phi.
- Chính quyền của người da đen lần lượt được thành lập ở Rô-đê-đi-a năm 1980 (nay là Cộng hòa Dim-ba-bu-ê) và Tây Nam Phi năm 1990 (nay là Cộng hòa Nam-mi-bi-a).
- Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ở Cộng hòa Nam Phi.
=> Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn.
Tham khảo:
Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc diễn ra chủ yếu ở Nam Phi.
- Cuối những năm 70, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai), tập trung ở Rô-đê-đi-a, Tây Nam Phi và Cộng hòa Nam Phi.
- Chính quyền của người da đen lần lượt được thành lập ở Rô-đê-đi-a năm 1980 (nay là Cộng hòa Dim-ba-bu-ê) và Tây Nam Phi năm 1990 (nay là Cộng hòa Nam-mi-bi-a).
- Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ở Cộng hòa Nam Phi.
=> Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn.
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
I. Môi trường chưa có sinh vật.
II. Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
III. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
IV. Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thể lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. I, IV, II, II
B. I, III, IV, II
C. I, II, IV, III
D. I, II, III, IV
Chọn B
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Môi trường chưa có sinh vật → Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong → Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau → Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2)
B. (1), (3), (4), (2)
C. (1), (2), (4), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
Diễn thể nguyên sinh: Khởi đầu môi trường trống trơn (giai đoạn đầu) à Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) à kết quả hình thành quần xã ổn định (đỉnh cực) trong 1 thời gian dài (giai đoạn cuối). (1) à (3) à (4) à (2).
Vậy: B đúng
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. bậc 3
B. bậc 1.
C. bậc 2
D. bậc 4.
Đáp án B
Diễn thế nguyên sinh: Khời đầu môi trường trống trơn (giai đoạn đầu) → Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) → kết quả hình thành quần xã ổn định (đỉnh cực) trong 1 thời gian dài (giai đoạn cuối).
⇔ (1) → (3) → (4) → (2).
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Diễn thể nguyên sinh: Khởi đầu môi trường trống trơn (giai đoạn đầu) à Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) à kết quả hình thành quần xã ổn định (đỉnh cực) trong 1 thời gian dài (giai đoạn cuối). (1) à (3) à (4) à (2).
Vậy: B đúng
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
I. Môi trường chưa có sinh vật.
II. Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
III. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
IV. Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thể lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. I, IV, II, II
B. I, III, IV, II
C. I, II, IV, III
D. I, II, III, IV
B
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Môi trường chưa có sinh vật → Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong → Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau → Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Đáp án B
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
(1) Môi trường chưa có sinh vật. à (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. à (4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. à (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực)
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Đáp án: B
Diễn thể nguyên sinh: Khởi đầu môi trường trống trơn (giai đoạn đầu) → Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) → kết quả hình thành quần xã ổn định (đỉnh cực) trong 1 thời gian dài (giai đoạn cuối). (1) → (3) → (4) → (2).