Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 thu được
dung dịch X.
(a) Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.
(b) Tính nồng độ mol của dung dịch X.
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là ?
A. 147
B. 89
C. 103
D. 75
Đáp án : C
naminoaxit = 0,2. 0,4 = 0,08 mol
nNaOH = 0,08 mol
=>aminoaxit chứa 1 nhóm –COOH
n muối = 0,08 mol => M muối = 10: 0,08 = 125
=>M aminoaxit = 125 – 23 = 103
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 75
B. 89
C. 103
D. 125
Đáp án C
NHận thấy nX : nNaOH =0,08 :0,08 = 1:1 → X có 1 nhóm COOH và số mol nước sinh ra là 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng → m X = 10 +0,08. 18 - 0,08. 40 = 8,24 gam → MX = 8,24 : 0,08 = 103
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 75.
B. 103.
C. 125.
D. 89.
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 75
B. 103.
C. 125.
D. 89
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 75.
B. 103.
C. 125.
D. 89.
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối Y. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 125.
B. 89.
C. 103.
D. 75.
Trung hòa vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH với 300 ml dung dịch HNO3 1M Tính nồng độ mol dung dịch NaOH Tính khối lượng muối thu được Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng GIÚP MÌNH VỚI!
300ml = 0,3l
\(n_{HNO3}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O|\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
\(n_{NaNO3}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaNO3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(V_{dd}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaNO3}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(m_{NaNO_3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
Giúp mình với mình đang cần gấp Cho 200 (ml) dung dịch Na2SO4 nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 300 (ml) dung dịch BaCl, nồng độ xM thì thu được dung dịch A và kết tủa B. Tính: 1) Khối lượng kết tủa B? 2) Khối lượng A có trong dung dịch A? 3) Nồng độ mol của dung dịch BaCl, xM cần dùng? 4) Nồng độ mol chất tan có trong dung dịch A? 5) Nồng độ % của chất tan có trong dung dịch A? (Cho d=1,101(g/ml))
Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch CuCl2 0,8M. Tính khối lượng chất rắn và nồng độ mol/lit của dung dịch muối thu được?
A. 14,7g và 0,6M B. 1,35g và 0,6M C. 15,95g và 0,3M D. 22,35g và 0,6M