ìm 2 sói biết \(\frac{3}{4}\) số thứ nhất bằng \(\frac{5}{8}\)số thứ hai biết hiệu của chúng là 36
Tìm 2 số biết 3/4 số thứ nhất=5/8 số thứ 2 biết hiệu của chúng là 36
Gọi 2 số đó lần lượt là a và b,ta có:
3/4*a=5/8*b.
a=5/8*b:3/4.
a=5/6*b.
Sau đó làm hiệu tỉ là ra.
3/4=5/8
=>15/20=15/24
Hiệu số phần = nhau:
24-20=4 phần
Số thứ nhất:
36:4x20=180
Số thứ 2:
180+36=216
Tìm hai số, biết 3/4 số thứ nhất thì bằng 5/8 số thứ hai và hiệu hai số là 36
day la toan ti so nguoc bn nhe
3/4=6/8
=>so thu nhat chiem 5 phan , so thu hai chiem 6 phan.
(so do bn tu ve nhe)
so thu nhat la
36:(6-5)x5=180
so thu hai la
180+36=216
D/S:so thu nhat:180
so thu hai:216
vi 3/4 số thứ nhất bằng 5/8 số thứ 2 nên số thứ 1 có 7 phần bằng nhau, số thứ 2 có 13 phần như thế.
hiệu số phần bằng nhau là:13-7=6
số thứ 1 là:36:6x7=42
số thứ 2 là:42+36=78
hình như đây là bài toán ngược ở lớp 5 nếu mình nhớ không nhầm . Vì mình nên lớp 6 rồi.
Ta có 3/4=6/8.
Nên số thứ 1 chiếm 5phần ,số thứ 2 chiếm 6 phần.
Mình làm chuyển vế đấy.
Số thứ nhất là:
36:(6-5)x5=180
Số thứ hai là
180+36=216
đáp số (tự làm được không).
Không phải mình chép của bạn Đỗ Bá Lâm đâu tại bạn ý nhanh tay thôi.
Bài 4: Tìm hai số, biết rằng tổng của số thứ nhất, số thứ hai và hiệu của chúng bằng 2006, hiệu của hai số bằng 36.
Giả sử số thứ nhất lớn hơn số thứ hai
Số thứ nhất là \(\left(2006+36\right):2=1021\)
Số thứ hai là \(2006-1021=985\)
tìm hai số, biết 3/4 số thứ nhất thì bằng 5/8 số thứ hai và hiệu hai số là 36
Tỉ số giữa số thứ hai và số thứ nhất :
\(\frac{3}{4}\cdot\frac{8}{5}=\frac{24}{20}\)
Số thứ hai là :
36:(24-20)x24=216
Số thứ nhất là :
216-36=180
Đáp số : 180 ; 216
=> Ta có tỉ số giữa 2 số là : số thứ nhất bằng 6/5 số thứ 2
Số thứ nhất là :
36 : ( 6 - 5 ) . 6 = 216
Số thứ hai là :
216 - 36 = 180
Tìm hai số tự nhiên biết \(\frac{2}{3}\) số thứ nhất bằng \(\frac{3}{4}\) số thứ hai và hiệu các bình phương của chúng bằng \(68\)
\(\frac{2a}{3}=\frac{3b}{4}\Rightarrow8a=9b\Rightarrow\frac{a}{9}=\frac{b}{8}\Rightarrow\frac{a^2}{81}=\frac{b^2}{64}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a^2}{81}=\frac{b^2}{64}=\frac{a^2-b^2}{81-64}=\frac{68}{17}=4\)
\(\frac{a^2}{81}=4\Rightarrow a=\sqrt{324}=18\)
\(\frac{b^2}{64}=4\Rightarrow b=\sqrt{256}=16\)
Vậy \(a=18;b=16\)
Chúc bạn học tốt ^^
Gọi 2 số cần tìm là a và b :
\(\frac{2}{3}a=\frac{3}{4}b\)
\(\Rightarrow a=\frac{3}{4}b:\frac{2}{3}\Rightarrow a=\frac{9}{8}b\Rightarrow a^2=\left(\frac{9}{8}b\right)^2\Rightarrow a^2=\left(\frac{9}{8}\right)^2.b^2\Rightarrow a^2=\frac{81}{64}b^2\)Ta có :
\(a^2-b^2=68\Rightarrow\frac{81}{64}b^2-b^2=68\Rightarrow\frac{17}{64}b^2=68\Rightarrow b^2=68:\frac{17}{64}\Rightarrow b^2=16\Rightarrow b=4\)
Vậy \(a=\frac{81}{64}\) và \(b=4\)
Gọi hai số đó là a và b
2/3 a =3/4b:2/3\(\Rightarrow\)a=9/8b\(\Rightarrow\)a\(^2\)=(9/8b)\(^2\)\(\Rightarrow\)a\(^2\)=(9/8)\(^2\).b\(^2\)\(\Rightarrow\)a\(^2\)=81/64.b\(^2\)
Ta có: a\(^2\) − b\(^2\) = 68⇒81/64.b\(^2\)-b\(^2\)=68\(\Rightarrow\)17/64.b\(^2\)=68\(\Rightarrow\)b\(^2\)=68:17/64\(\Rightarrow\)b\(^2\)=16\(\Rightarrow\)b=4
\(\Rightarrow\)a=81/64b=81/64.4=81/16
Vậy a =81/16 và b = 4
Tìm 2 số biết số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Biết rằng nếu thêm vào số thứ nhất 13 đơn vị và bớt số thứ hai 8 đơn vị thì hiệu của chúng là 6.
Số thứ hai hơn số thứ nhất là : 13 + 8 - 6 = 15
Số thứ nhất là : 15 : ( 5 - 2 ) x 2 = 10
Số thứ hai là : 10 + 15 = 25
Đ/s : ...
Gọi 2 số cần tìm là x, y
Ta có x = 2/5y
Theo giả thiết thêm 13 đơn vị vào số thứ nhất, bớt đi ở số thứ hai 8 đơn vị thì hiệu của 2 số là 6 nên ta có
(x + 13) - (y - 8) = 6 < = > x - y = - 15 (1)
Thay x = 2/5y vào (1) ta được 2/5y - y = - 15 - - > y = 25
x = 2/5y = 2/5*25 = 10
Vậy 2 số cần tìm là 10 và 25
Bài 2: Tìm 3 số biết tổng các bình phương của chúng bằng 481. Biết số thứ hai bằng \(\frac{4}{3}\) số thứ nhất và bằng \(\frac{3}{4}\)số thứ ba
gọi 3 số cần tìm là x,y,z ; ta có:
\(\hept{\begin{cases}x^2+y^2+z^2=481\\y=\frac{4}{3}x\\y=\frac{3}{4}z\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2+y^2+z^2=481\left(1\right)\\x=\frac{3}{4}y\left(2\right)\\z=\frac{4}{3}y\left(3\right)\end{cases}}\)
Thay (2),(3) vào (1) ta được: \(\left(\frac{3}{4}y\right)^2+y^2+\left(\frac{4}{3}y\right)^2=481\)
\(\Rightarrow\frac{9}{16}y^2+y^2+\frac{16}{9}y^2=481\)
\(\Rightarrow\frac{481}{144}y^2=481\Rightarrow y^2=144\Rightarrow y=12\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{3}{4}y=\frac{3}{4}.12=9\\z=\frac{4}{3}y=\frac{4}{3}.12=16\end{cases}}\)
Vậy 3 số đó là 9,12,16
Gọi số thứ nhất là a; số thứ hai là ; số thứ 3 là c
Ta có a2 + b2 + c2 = 481
Lại có \(b=\frac{4}{3}a=\frac{3}{4}c\)
=> \(b.\frac{1}{12}=\frac{4}{3}a.\frac{1}{12}=\frac{3}{4}c.\frac{1}{12}\)
=> \(\frac{b}{12}=\frac{a}{9}=\frac{c}{16}\)
Đặt \(\frac{b}{12}=\frac{a}{9}=\frac{c}{16}=k\Rightarrow\hept{\begin{cases}b=12k\\a=9k\\c=16k\end{cases}}\)
Khi đó (1) <=> (12k)2 + (9k)2 + (16k2) = 481
=> 144k2 + 81k2 + 256k2 = 481
=> 481k2 = 481
=> k2 = 1
=> k = \(\pm1\)
Nếu k = 1 => c = 16 ; b = 9 ; a = 12
Nếu k = 2 => a = -12 ; b = -9 ; c = -16
Vậy các cặp số (a;b;c) thỏa mãn là (12;9;16) ; (-12 ; -9 ; - 16)
điền kết quả vào chỗ chấm :
1. cho hai số có hiệu bằng 48,6 và biết nếu đem số thứ nhất nhân 5, số thứ hai nhân 3 thì được hai kết quả bằng nhau. số thứ nhất là: ...
2. hai số có hiệu bằng 148, biết 2/3 số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. số bé là : ...
3. cho hai số có tổng bằng 124,5 và biết đem số thứ nhất nhân 2, số thứ hai nhân 3 thì được hai kết quả bằng nhau. số thứ nhất là : ...
4.hai số có tổng bằng 192. biết 1/4 số thứ nhất bằng 1/8 số thứ hai. số thứ hai là : ......
5. hai số có hiệu bằng 14,2. biết 2/5 số thứ nhất bằng 1/3 số thứ hai. số thứ nhất là : ....
6. một hình thang có trung bình cộng hai đáy bằng 14,5m, chiều cao bằng 88dm. diện tích của hình thang đó là : ....
7. một hình trong có diện tích là 379,99dm. bán kính của hình tròn đó là : ............
1:72,9
2: 222
3:74,7
4:128
5:71
6:12760 dm2
7:60,5079 dm
ìm 2 số biết rằng nếu đe số thứ nhất chia cho 2 số thứ chia cho 2,5 hiệu của chúng bằng 21,3.tìm 2 số