Khi thả chiếc thìa ở 70 độ C vào cốc nước ở nhiệt độ phòng, nhiệt sẽ truyền từ vật nào sang vật nào?
người ta thả một miếng đồng 100 độ C vào trong 500g nước ở 20 đọ C làm cho nhiệt đọ của nước tăng thêm 10 độ C
a) trong quá trình trên nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào
b) nhiệt độ của thỏi đồng khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu
c) tính nhiệt lượng thu vào của nước
d) thỏi đồng có khối lượng bao nhiêu ?( cho rằng chỉ có đồng và nhôm trao đổi nhiệt cho nhau
a, Đồng truyền, nước thu
b,$ tcb = 20 + 10 = 30^o $
c, Nhiệt lượng thu vào
\(Q_{thu}=0,5.4200.10=21kJ\)
d, Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ 21000=m_{Cu}380\left(100-30\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,789\)
Một chiếc thìa bằng thép và một chiếc thìa bằng nhôm có khối lượng và nhiệt độ ban đầu bằng nhau, được nhúng chim vào một cốc đựng nước nóng. Hỏi: Trong thí nghiệm này.
a/ Những vật nào tỏa nhiệt, những vật nào thu nhiệt?
b/ Nhiệt độ cuối cùng của hai thìa có bằng nhau không? Tại sao?
c/ Nhiệt lượng mà hai thìa thu được có bằng nhau không? Tại sao
a, Chiếc thìa thép với chiếc thìa nhôm là vật thu nhiệt
Nước nóng là toả
b, Do chúng có sự truyền nhiệt với nhau nên nhiệt độ cuối cùng của chúng sẽ bằng nhau
c, Nhiệt lượng do 2 thìa thu được có bằng nhau. Vì ta có
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
đun nóng 1 quả cầu bằng đồng có m=0,5kg đến 100 độ c rồi thả vào cốc nước chưa 0,5 lít nước:sau khi có sự cân bằng nhiệt độ của nước là 68 độ c (coi như quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau). a) hỏi vật nào truyền nhiệt,vật nào thu nhiệt b) tính nhiệt lượng vật thu vào
a, Quả cầu đồng toả nhiệt, nước thu nhiệt
b, Nlượng toả ra
\(Q_{tỏa}=0,5.380\left(100-68\right)=6080J\)
Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}=6080J\)
Một cốc nhôm khối lượng 100g chứa 300g nước ở nhiệt độ 20℃. Người ta thả vào cốc nước một chiếc thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra khỏi nồi nước sôi ở 100℃. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K và của nước là 4,19.103J/kg.K.
A. 28℃
B. 22℃
C. 32℃
D. 12℃
Đáp án: B
Phương trình cân bằng nhiệt:
Qcốc + Qnước = Qthìa
↔ (mcốc.ccốc + mn.cn).(tcb – t1)
= mthìa.cthìa.(t2 – tcb)
↔ [(0,1.880) + (0,3.4,19.103)](t – 20)
= 0,075.380.(100 –t)
Giải ra ta được:
1 quả cầu nhôm ở nhiệt độ 100oC thả vào cốc nước có khối lượng ,47 kg ở 200C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 250C. Tính khối lượng của quả cầu bỏ qua sự truyền nhiệt cho cốc và môi trường xung quanh?
Vật lý 8
\(m_1;c_1;\Delta t_1;t_1\): nhôm ; \(m_2;c_2;\Delta t_2;t_2\): nước
\(t_{cb}\): nhiệt độ cân bằng
\(m_1c_1\Delta t_1=m_2c_2\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow m_1c_1\left(t_1-t_{cb}\right)=m_2c_2\left(t_{cb}-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow m_1.880.\left(100-25\right)=47.4200.\left(25-20\right)\)
bn tự tính m1 nha
hoc sinh thả 400g chì ở 100 độ C vào 300g nước ở nhiệt độ 60 độ C làm cho nước nóng tới 70 độ C
A)Hỏi nhiệt của chì ngay khi thả có cân bằng nhiệt là bn
b)tính nhiệt lượng vật thu vào
c)tính nhiệt dung riêng của chì
a) Nhiệt của chì khi CBN là 70 độ C
b) Q(thu)=Q(tỏa)=mH2O.c(H2O).(t-t2)= 0,3.4200.(70-60)=126000(J)
c) Q(thu)=m(chì).c(chì).(t1-t)
<=>126000=0,4.c(chì).(100-70)
<=>c(chì)=10500(J/Kg.K)
Một cốc nhôm m = 100g chứa 300g nước ở nhiệt độ 20 0 C . Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra từ nồi nước sôi 100 0 C . Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy C A l = 880 J / k g . K , C C u = 380 J / k g . K , C H 2 O = 4190 J / k g . K
A. 21 , 7 0 C
B. 22 , 7 0 C
C. 22 0 C
D. 23 0 C
Nhiệt lượng tỏa ra:
Q C u = m C u . C C u t 2 − t = 75 1000 .380. 100 − t = 2850 − 28 , 5 t J
Nhiệt lượng thu vào:
Q H 2 O = m H 2 O . C H 2 O ( t − t 1 ) Q A l = m A l . C A l ( t − t 1 ) ⇔ = 300 1000 .4190. ( t − 20 ) = 1257. t − 25140 = 100 1000 .880. ( t − 20 ) = 88. t − 1760
Q t o a = Q t h u ↔ 2850 − 28 , 5 t = 1257. t − 25140 + 88. t − 1760 → t = 21 , 7 0 C
Đáp án: A
Một cốc nhôm m = l00g chứa 300g nước ở nhiệt độ 20 o C . Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 75g vừa rút ra từ nồi nước sôi 100 o C . Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra ngoài. Lấy C A l = 880 J/kg.K, C C u = 380 J/kg.K, C H 2 O = 4190 J/kg.K.
3. Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg được đun nóng tới 1000 C vào một cốc nước ở 200 C, nước có khối lượng 0,437kg. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 270 C.
a. Xác định vật nào tỏa nhiệt lượng, vật nào thu nhiệt lượng. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K; của nước là 4200 J/kg.K
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra và nhiệt lượng thu vào của các vật.
c. Nhận xét độ lớn các giá trị nhiệt lượng ở trên?
Quả cầu nhôm tỏa nhiệt, nước thu nhiệt.
Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_1c_1\left(t_1-t\right)=0,2\cdot880\cdot\left(100-27\right)=12848J\)
Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_{thu}=m_2c_2\left(t-t_2\right)=0,437\cdot4200\cdot\left(27-20\right)=12847,8J\approx12848J\)
Ta nhận thấy: \(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)