2. Xếp các từ sau thành 3 nhóm từ đồng nghĩa :
phân vân, se sẽ, quyến luyến, do dự, nhè nhẹ, quấn quýt.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xếp các từ sau thành 3 nhóm từ đồng nghĩa :Phân vân , se se, quyến luyến, do dự, nhè nhẹ , quấn quýt.
3 nhóm từ đòng nghĩa:
Phân vân - do dự
Se se - nhè nhẹ
Quyến luyến - quấn quýt
cảm ơn bạn The angry nhiều
Quyến Luyến ạ. Do dự, phân vân và ngập ngừng là không chắc chắn quyết định làm 1 việc gì đó. Còn quyến luyến là theo nghiã khác ạ.
chúc bạn học tốt
1. Lựa chọn từ sau thành 3 nhóm từ đồng nghĩa ở cột phải để viết 3 câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa tả đối tượng được nêu ở cột trái:
a. Những cánh cò | chấp chới, rập rờn, phân vân, bay lả bay la |
b. Giọt mưa xuân | se sẽ, nhẹ nhàng, nhè nhẹ, dịu dàng |
c. Hoa cỏ may | quấn quít, mắc vào, vướng vào
|
3. Lựa chọn từ sau thành 3 nhóm từ đồng nghĩa ở cột phải để viết 3 câu văn có sử
dụng biện pháp nhân hóa tả đối tượng được nêu ở cột trái:
a. Những cánh cò
chấp chới, rập rờn, phân vân, bay lả bay la
b. Giọt mưa xuân
se sẽ, nhẹ nhàng, nhè nhẹ, dịu dàng
c. Hoa cỏ may
quấn quít, mắc vào, vướng vào
giúp mik với chiều nay mik phải đi học rồi
nhanh nhất đk 15 tick thôi nhé vì mik chỉ có 5 nick thôi .
HELP ME !!!!!!!!!!!!!
bạn ko nên ăn nói như thế chứ nếu bạn nói online math khùng điên thúi thì bạn đừng nên dùng và trả lời câu hỏi cuả người khác như vậy chứ
online math là con heo thúi khùng điên
A | B |
Những cánh cò | Chấp chới, chập chờn, phân vân |
Giọt mưa xuân | Nhẹ nhàng, nhè nhẹ, dịu dàng |
Hoa cỏ may | Quấn quýt, mắc vào, vướng vào |
nhanh, mik cần gấp
1. Tìm từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm
a) Loại xe ấy .....................nhiều xăng quá ko hợp vói người ...................., nên rất khó ...........( tiêu dùng, tiêu thụ, tiêu hao)
b) Các............. là những người có tâm hồn .....................
2. Xếp các từ sau thành:
a) 3 nhóm đồng nghĩa: phân vân , se sẽ, quyến luyến, do dự, nhẹ nhàng, quấn quýt
..................................... ..................................... ...................................
.................................... ...................................... ....................................
.................................... ....................................... ...................................
b) 4 nhóm đồng nghĩa: ( chầm bập, vỗ về, chứa chan, ngập tràn, nồng nàn, thiế tha, mộc mạc, đơn sơ, đầy ắp, giản dị, thiết tha
................................ ....................................... ..................................... ...................................
............................... ........................................ ..................................... ..................................
............................... ......................................... ....................................... ..................................
............................... ..................................... ....................................... ...................................
a) .......tiêu hao............tiêu dùng...............tiêu thụ
1. Tìm từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm
a) Loại xe ấy tiêu thụ nhiều xăng quá ko hợp vói người tiêu hao, nên rất khó tiêu dùng
b) Các bạn là những người có tâm hồn trong sáng
1. a)tiêu hao - tiêu dùng - tiêu thụ
b)bạn nhỏ - thơ ngây
2.Nhóm 1 : phân vân , do dự
Nhóm 2 : se sẽ , nhẹ nhàng
Nhóm 3 : quyến luyến , quấn quýt
Xếp các từ sau thành từng nhóm từ đồng nghĩa và nêu nghĩa chung của các từ đồng nghĩa đó.
Thông minh, nhẹ nhàng, linh hoạt, giỏi giang, hoạt bát, tháo vát, nhanh nhẹn, sáng tạo, dịu dàng, mưu trí, ngọt ngào, thùy mị.
Từ quyến luyến trong câu" một dải mây mỏng mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn" có nghĩa là gì? a) luôn ở bên nhau b) có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau. c) lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình
1. Hãy xếp các từ sau đây thành bốn nhóm đồng nghĩa: đoàn kết, năng nổ, hợp lực, trung thực, thông minh, thật thà, hăng hái, ngay thẳng, sáng dạ, nhanh trí, gắn bó, nhiệt tình.
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
2. Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
Cho: ..........................................................................................................................
Giúp đỡ: ....................................................................................................................
Khen: .........................................................................................................................
3. Bạn Hà chép theo trí nhớ một đoạn văn tả con sông nhưng có chỗ không nhớ rõ nhà văn đã dùng từ ngữ nào đành để trong ngoặc. Em hãy giúp bạn chọn từ ngữ đúng và ghi vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn:
Khi mặt trời lên, mặt sông ..............(1) (long lanh, lấp lánh, loang loáng) như sao sa. Những buổi trưa hè nắng đẹp, dòng sông như một .............. (2) (mảnh vải, tấm khăn, dải lụa) hồng vắt ngang chân trời. Buổi chiều .............. (3) (êm ả, êm ái, êm đềm), con sông càng trở nên .............. (4) (nhẹ nhàng, dịu nhẹ, dịu dàng) đến kì lạ. Một vài con cá quẫy, một chiếc thuyền câu nhẹ nổi, ba bốn con thuyền trở
rau, thực phẩm đi về phía thành phố gửi lại nơi bờ tre, ruộng lúa, bãi dâu xanh mát một giọng hò .............. (5) (réo rắt, mượt mà, thánh thót) tha thiết. Con sông quê mẹ .............. (6) (trăn trở, chuyên cần, cần mẫn) chở đầy tình thương trang trải đêm ngày đi về mọi chốn.
Theo Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Tham khảo :
Nhóm 1:nhiệt tình, năng nổ, hăng hái.
Nhóm 2:đoàn kết, gắn bó, hợp lực.
Nhóm 3:sáng dạ, thông minh, nhanh trí.
Nhóm 4:thật thà, ngay thẳng, trung thực.
Nhóm 1: Nhiệt tình, năng nổ, hăng hái.
Nhóm 2 : Đoàn kết, gắn bó, hợp lực.
Nhóm 3 : Sáng dạ, thông minh, nhanh trí.
Nhóm 4 : Thật thà, ngay thẳng, trung thực.
Tham khảo :
Nhóm 1:nhiệt tình, năng nổ, hăng hái.
Nhóm 2:đoàn kết, gắn bó, hợp lực.
Nhóm 3:sáng dạ, thông minh, nhanh trí.
Nhóm 4:thật thà, ngay thẳng, trung thực.