Kể tên 7 giới hạn đo và công dụng các loại?
Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó.
Một số loại dụng cụ đo nhiệt độ và những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó
– Nhiệt kế thủy ngân: ưu điểm đó là phổ biến, giá rẻ và cho độ chính xác cao.
– Nhiệt kế hồng ngoại: ưu điểm đó là thời gian đo nhanh, cách sử dụng đơn giản, độ an toàn cao, vị trí đo đa dạng ( thường được dùng trong các bệnh viện), ngoài đo thân nhiệt có thể được sử dụng đo nhiệt độ của các vật thể khác, đo nhiệt độ phòng,…
Dùng dụng cụ nào để đo độ dài? Kể tên và nêu công dụng của từng loại.
Dụng cụ đo độ dài là thước.
Thước thẳng: được dùng trong học tập, may mặc, đo khoảng cách nhỏ,…
Thước dây: được dùng để đo số đo cơ thể, các vật hình tròn, oval… đo theo hình dạng vật
Thước cuộn: được dùng để đo các kích thước lớn như chiều dài sân, nhà…
Thước kẹp: được dùng để đo đường kính các vật như: lỗ, ống, nắp chai.
em chỉ có một ca đong loại giới hạn đo là 7 lít và một can đong loại giới hạn đo 9 lít Nếu không dùng thêm dụng cụ nào khác Em hãy trình bày cách đong đúng 5 lít nước
các bạn ơi trả lời nhanh giúp mihf nhé
thật ra đây là môn vật lý lớp 6 ạ
ai trả lời đúng và nhanh nhất liên hệ với số này để nhận quà hậu hĩnh nhá : 0937192740
hạn chót vào ngày 20/10/2020 nhé
nếu ai không liên hệ đc thì nhắn tin vào số ấy nhé
Chúc các bạn thành công
Có mấy loại nhiệt kế nêu công dụng của các nhiệt kế đó b) Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là bao nhiêu
a) - Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân: Sử dụng trong các thí nghiệm
- Nhiệt kế điện: Sử dụng để đo nhiệt điện
- Nhiệt kế bán dẫn: Đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí, …
- Nhiệt kế đảo: Đo nhiệt độ nước biển ở các độ sâu khác nhau
b) - Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 35oC - 42oC
a) - Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân: Sử dụng trong các thí nghiệm
- Nhiệt kế điện: Sử dụng để đo nhiệt điện
- Nhiệt kế bán dẫn: Đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí, …
- Nhiệt kế đảo: Đo nhiệt độ nước biển ở các độ sâu khác nhau
b) - Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 35oC - 42oC
Tục ngữ:
Tre già măng mọc
Tre non dễ uốn
Tre già là bà lim
Ca dao:
"Làng tôi có luỹ tre xanh
Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.
Bên bờ vải, nhãn, hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng."
"Chặt tre cài bẫy vót chông
Tre bao nhiêu lá thương chồng bấy nhiêu."
Thơ: Bài thơ Tre Việt Nam
"Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngàn xưa đã có bờ tre xanh
Thân gầy gộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi ?
…"
Truyện Cổ tích: Thánh Gióng, Cây tre trăm đốt,...
:Dụng cụ nào dùng để đo nhiệt độ? Kể tên những loại nhiệt kế mà em biết? Đặc điểm và công dụng của mỗi loại nhiệt kế?
Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ: nhiệt kế
Có 3 loại nhiệt kế:
+ Nhiệt kế y tế: dùng để đo nhiệt độ cơ thể người
+ Nhiệt kế thủy ngân: dùng để đo nhiệt độ của các thí nghiệm
+ Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ không khí
1.Tìm điểm giống và khác nhau giữa các củ : dong ta, khoai tây, su hào
2. Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn ?
3. Kể tên một số cây thuộc loại thân củ và nêu công dụng của chúng
4. Kể tên 1 số cây thân rễ và nêu công dụng, tác hại của chúng.
1.Giống nhau: đều là những loại thân biến dạng và đều chứa chất dự trữ cho cây.
Khác nhau:
- Củ dong ta là loại thân rễ nằm ở dưới đất.
- Củ khoai tây là loại thân củ nằm ở dưới đất.
- Củ su hào là loại thân củ nằm ở trên mặt đất.
2.Những đặc điểm thích nghi với môi trường sống khô hạn của xương rồng là:
- Thân cây biến dạng thành thân mọng nước ( dự trữ cho cây ) chống chọi được điều kiện khô hạn.
- Lá xương rồng biến thành gai hạn chế được sự thoát hơi nước của cây, giúp cây có đủ nước để sống.
3/ Dong ta, gừng, su hào, khoai tây. Phình to chứa chất dự trữ
4/ gừng, dong ta, nghệ
Công dụng: chứa chất dự trữ
Tác hại: mình hăm biết
Kể tên các dụng cụ đo và kiểm tra , tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công ?
các dụng cụ đo
Thước lá
Thước cặp
Thước đo góc (Êke, ke vuông,thước đo góc vạn năng)
các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
Mỏ lết, Cờ lê : dùng tháo lắp
Tua vít: tháo lắp ốc vít
Êtô: dùng để kẹp chặt vật khi gia công
Kìm: dùng để kẹp giữ vật nhờ vào lực của bàn tay.
các dụng cụ gia công
Búa: dùng để đóng, tháo.
Cưa: cắt vật liêu.
Đục: đục lỗ, cắt vật liệu.
Dũa: mài, dũa vật liệu.
Em hãy cho biết công dụng của đồng hồ đo điện. Kể tên, cho biết đại lượng đo và kí hiệu của 6 loại đồng hồ đo điện mà em đã học.
Dụng cụ đo lực là gì? Kể tên các loại dụng cụ đo lực mà em biết.
Dụng cụ đo lực là lực kế.
Có hai loại lực kế:
- Lực kế cơ học
- Lực kế kỹ thuật số
Ngoài ra, căn cứ vào loại lực cần đo, người ta chia lực kế thành lực kế để đo lực kéo, lực kế đo lực đẩy và lực kế đo cả lực kéo lẫn lực đẩy.