đ
đ | 5 | đ | đ | đ | đ | đ |
đ | đ | đ | đ | đ | đ | 7 |
8 | đ | đ | đ | đ | đ | đ |
đ | đ | đ | 3 | đ | đ | đ |
Bài 1: Khảo sát về loại phương tiện giao thông mỗi bạn trong lớp 6A thường xuyên sử dụng để đến trường, ta thu được bảng kết quả sau:
Đ M C M C Đ C M C C
B M Đ Đ Đ B B Đ Đ B
Đ Đ Đ Đ M Đ Đ Đ C Đ
B Đ M C Đ M M C B B
B B
Trong đó Đ, M, B, C lần lượt kí hiệu cho xe đạp, xe máy, xe buýt và đi bộ. Mỗi học sinh chỉ loại một phương tiện.
a/ Lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
b/ Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh sử dụng mỗi loại phương tiện để đến trường loại nào phổ biến nhất?
c/ Tính tỉ số phần trăm giữa tỉ lệ HS đi bộ và các HS sử dụng các phương tiện khác để đến trường.
a, Lớp 6A có 42 học sinh.
b, B: Xe buýt.
c, 28%
Chọn đáp án đúng để nêu định nghĩa của các tỉ số lượng giác? (Viết tắt : cạnh kề (k), cạnh đối(đ), cạnh huyền (h)) A sin= k h ,cos= đ h ,tan= đ k ,cot= k đ B sin= đ h ,cos= k h ,tan= k đ ,cot= đ k C sin= đ k ,cos= k đ ,tan= đ h ,cot= k h D sin= đ h ,cos= k h ,tan= đ k ,cot= k đ
cho các từ sau
đánh trống , đánh dày , đánh tiếng , đánh cá , đánh trứng , đánh đàn , đánh răng , đánh điện , đánh phèn , đánh bẫy .
a, Xếp từ ngữ trên theo các nhóm có từ "đánh " cùng nghĩa với nhau
b, Hãy nêu nghĩa từ đánh trong từng nhóm từ đã phân loại trên
nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi trong nhiệt độ giai Cenxiut
a. 0 độ C và 37 độ c b.37 độ C và 100 độ C c.-100 độ C và 100 độ C
d. 0 độ C và 100 độ C
1:S; 2:Đ; 3:S; 4:Đ; 5:Đ; 6:Đ
bán rẻ mặt nạ , đèn trung thu đê ai mua đê mua đê hàng có hạn mua đê mua đê
ép dẻo ép láp tíc ép công nghệ cao đê mua đê
giải bt địa bồi sơn nhất với ki:máy báy cất cánh tại tânnh tuyến là 105 độ lúc 22h ngày 28/2/2018 .sau 5h máy bay sẽ hạ cánh ở luân đôn o độ , new york 75 độ T xeim 120độĐ ,cui 20độĐ sydney150 độĐ , oshiton 75độĐ tokyo 135độĐ ,totaugerat 120độTmatxocoxa 30độ Đ
giúp mình với , làm ơn
Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1=10Ω nối tiếp điện trở R2=40Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi U=24V giưã 2 đầu AB
a) Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?
b) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch AB?
c)Tính công của dòng điện qua R2 trong 17min?
d)Mắc thêm điện trở R3 song song với R1. Tính điện trở R3 để cường độ dòng điện qua R3 bằng 1/5 cường độ dòng điện qua R2?
a) Vì R1 nối tiếp R2 nên Rtđ =R1+R2
hay Rtđ =10+40=50(Ω)
Ta có: I=\(\dfrac{U}{Rtđ}\)=\(\dfrac{24}{50}\)=0,48(A)
Mà R1 nối tiếp R2 ⇒I1=I2=I=0,48(A)
⇒U1=I1.R1=0,48.10=4,8(V)
⇒U2=I2.R2=0,48.40=19,2(V)
b)Ta có: P1=U1.I1=0,48.4,8=2,304(W)
P2=U2.I2=0,48.19,2=9,216(W)
⇒P=P1+P2=2,304+9,216=11,52(W)
(Nếu không thích bạn tính thế này cũng được: P=U.I=0,48.24=11,52(W) nhưng tính cách kìa thì làm câu c thì k cần tính lại P2)
c) 17p=1020s
⇒A2=P2.t=9,216.1020=9400,32(J)=2,6112.\(10^{-3}\)(KWh)
d)Ta có: I3=\(\dfrac{1}{5}\)I2 ⇒I2=5.I3
Mà R∼\(\dfrac{1}{I}\)
⇒R3=5.R2
hay R3=5.40=200(Ω)
Mình làm có chỗ nào sai thì bạn tự sửa nhá :p
QUÃNG ĐƯỜNG TỪ NHÀ AN ĐẾN TRƯỜNG HỌC DÀI 840M GỒM HAI ĐOẠN .ĐOẠN ĐƯỜNG TỪ NHÀ AN ĐẾN HIỆU SÁCH BĂẰNG 3/5 ĐOẠN ĐƯỜNG 5 TỪ HIỆU SÁCH ĐẾN TRƯƠỜNG HỌC . TÍNH ĐỘ DÀI MỖI ĐOẠN ĐƯƠỜNG ĐÓ
Ta có sơ đồ :
Nhà đến hiệu sách : |___|___|___| Nhà đến trường : 840 m
Hiệu sách đến trường :|___|___|___|___|___|
Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 ( phần )
Từ nhà đến hiệu sách dài : 840 : 8 x 3 =315 ( m )
Từ hiệu sách đến trường dài : 840 - 315 = 525 ( m )
Đ/S