Chữ số tận cùng của số 7^31 là:
A. 7 B.9 C.3 D.1
Tìm chữ số tận cùng của
a/ 2^1930 . 9^1945
b/7^35 . 4^31
Tìm chữ số tận cùng của các lũy thừa sau:a) 156^7 ; b) 1061^9 ; c) 156^7 + 1061^9 ; d) 156^7 . 1061^9
156^7=........6
1061^9=......1
156^7+ 1061^9=........7
156^7. 1061^9=............6
tìm chữ số tận cùng của 3 mũ 31 + 7 mũ 100
Để tìm chữ số tận cùng, chúng ta chỉ quan tâm đến phần dư khi chia cho 10 của mỗi số hạng. Vì 3^31 và 7^100 đều lớn và tính toán chính xác số này có thể rất phức tạp, chúng ta có thể sử dụng tính chất của phép lũy thừa để đơn giản hóa bài toán.
Chúng ta biết rằng chữ số tận cùng của 3^31 sẽ là chữ số tận cùng của 3^1, 3^2, 3^3, ..., 3^30, 3^31. Tương tự, chữ số tận cùng của 7^100 sẽ là chữ số tận cùng của 7^1, 7^2, 7^3, ..., 7^99, 7^100.
Ta có thể lập bảng và tìm một mẫu lặp lại của chữ số tận cùng để giải quyết bài toán này:
3^1: 3 3^2: 9 3^3: 7 3^4: 1 3^5: 3 ...
7^1: 7 7^2: 9 7^3: 3 7^4: 1 7^5: 7 ...
Nhận thấy rằng chữ số tận cùng của các lũy thừa của 3 lặp lại theo chu kỳ 4 (3, 9, 7, 1) và chữ số tận cùng của các lũy thừa của 7 lặp lại theo chu kỳ 4 (7, 9, 3, 1).
Vì vậy, chúng ta chỉ cần tìm chữ số tận cùng của 3^31 và 7^100 trong chu kỳ này.
3^31 có chữ số tận cùng là chữ số tận cùng của 3^3 (7) vì 31 chia hết cho 4. 7^100 có chữ số tận cùng là chữ số tận cùng của 7^4 (1) vì 100 chia hết cho 4.
Tổng của chữ số tận cùng này là 7 + 1 = 8.
Vậy, chữ số tận cùng của 3^31 + 7^100 là 8.
chữ số tận cùng của 3 mũ 31 và 7 mũ 100
GIẢI BẰNG PHÉP ĐỒNG DƯ
1.tìm 2 chữ số tận cùng của 2^2003 va 7^9^9
2.tìm hai c/s tận cùng của7^100;8^80;9^7^8;4^1500;7^6^5
3.tìm 3 c/s tận cùng của 3^999
Chữ số tận cùng của tổng sau: A=(20,19 x 25 + 75 x 20,19)+ 3 x 3 x 3 x....x 3 x 3
<13 số 3>
A.3 B.2 c.9 d.7
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31
Bốn số lẻ liên tiếp, số lớn nhất là 31 là 31, 29, 27, 25.
Do đó ta viết B = {25, 27, 29, 31}.
a) Các số có chữ số tận cùng là 0, 1, 5, 6 khi nâng lên lũy thừa bậc bất kì thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi.
b) Các số có chữ số tận cùng là 4, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc lẻ thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi.
c) Các số có chữ số tận cùng là 3, 7, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n (n thuộc N) thì chữ số tận cùng là 1.
d) Các số có chữ số tận cùng là 2, 4, 8 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n (n thuộc N) thì chữ số tận cùng là 6
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 7 trong số 9,705 có giá trị là:
A. 7 B. 7/10 C. 700 D. 7/100
b) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 7,8 B. 8,7 C. 0,875 D. 0,857
c) 35% của 450kg là:
A. 157,5kg B. 155,7kg C. 15,75kg D. 15,57kg
d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 917dm2=…m2 là:
A. 91,7 B. 9,17 C. 0,917 D. 0,0917
a) Chữ số 7 trong số 9,705 có giá trị là:
A. 7 B. 7/10 C. 700 D. 7/100
b) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 7,8 B. 8,7 C. 0,875 D. 0,857
c) 35% của 450kg là:
A. 157,5kg B. 155,7kg C. 15,75kg D. 15,57kg
d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 917dm2=…m2 là:
A. 91,7 B. 9,17 C. 0,917 D. 0,0917
a) Chữ số 7 trong số 9,705 có giá trị là:
A. 7 B. 7/10 C. 700 D. 7/100
b) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 7,8 B. 8,7 C. 0,875 D. 0,857
c) 35% của 450kg là:
A. 157,5kg B. 155,7kg C. 15,75kg D. 15,57kg
d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 917dm2=…m2 là:
A. 91,7 B. 9,17 C. 0,917 D. 0,0917