Sục khí Cl2 vào dung dịch x mol hỗn hợp NaBr và NaI tới phản ứng hoàn toàn; sau khi cô cạn được 2,8665g muốn khan ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).Giá trị x bằng
Sục khí clo vào dung dịch chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,17 gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch đầu là :
A. 0,02 mol
B. 0,01 mol
C. 0,03 mol
D. Tất cả đều sai
Đáp án A
Đặt: nNaBr = a(mol), nNaI = b(mol)
Ta có các phản ứng
2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2(1)
a → a
2NaI + Cl2→ 2NaCl + I2(2)
b → b
Từ (1) và (2) => nNaCl = a+b=1,17/58,5 = 0,02 (mol)
nNaBr + nNaI= a+b = 0,02 (mol)
Sục khí Clo dư qua dung dịch NaBr và NaI. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,94 g NaCl thì số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là bao nhiêu ? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
\(2NaBr + Cl_2 \to 2NaCl + Br_2\\ 2NaI + Cl_2 \to 2NaCl + I_2\\ n_{NaBr} + n_{NaI} = n_{NaCl} = \dfrac{2,94}{58,5} = 0,050256\)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{2,94}{58,5}=\dfrac{49}{975}\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{NaCl}=n_{hhmuối}=\dfrac{49}{975}\left(mol\right)\)
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%.
B. 39,1%.
C. 47,8%.
D. 35,9%
Chọn đáp án C
Gọi số mol của NaBr là x mol; NaI là y mol.
Cho B r 2 vào dung dịch A, chỉ NaI phản ứng.
NaI + 1 2 Br2 → NaBr + 1 2 I2
1 mol NaI → 1 mol NaBr khối lượng giảm 47g
→ n N a I = 7 , 05 47 = 0,15 mol = y
Khi sục khí Clo vào dung dịch A, cả NaBr và NaI phản ứng.
m m u ố i g i ả m = x.(80 – 35,5) + y (127-35,5) = 22,625 g
→ x = 0,2 mol
ð % m N a B r = 0 , 2 . 103 0 , 2 . 103 + 0 , 15 . 150 .100(%) = 47,80(%)
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%
B. 39,1%.
C. 47,8%
D. 35,9%
sục từ từ 3,36l Cl2 vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa: NaBr 1,5M và NaI 2M, các muối và nồng độ của chúng trong dung dịch sau phản ứng
nCl2 = 0,15 mol, nNaBr = 0,15 mol, nNaI = 0,2 mol
Cl2 + 2NaBr -> 2NaCl + Br2
0,075--0,15-----0,15----------
Cl2 + 2NaI -> 2NaCl + I2
0,075--0,15----0,15--------
Dung dịch sau phản ứng có muối NaCl 0,3 mol, NaI 0,2 - 0,15 = 0,05 mol
CM NaCl = 0,3/0,1 = 3M
CM NaI = 0,05/0,1 = 0,5M
Sục khí Clo dư qua dung dịch NaBr và NaI. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,40 gam NaCl thì thể tích Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng bằng bao nhiêu ? ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn )
\(2NaBr + Cl_2 \to 2NaCl + Br_2\\ 2NaI + Cl_2 \to 2NaCl + I_2\\ n_{Cl_2} =\dfrac{1}{2}n_{NaCl} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{23,4}{58,5} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{Cl_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{23.4}{58.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(BTNTCl:\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{n_{NaCl}}{2}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp X gồm NaBr và NaI tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu cho Brom dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thì thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí Clo dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là
A. 35,9%
B. 47,8%
C. 33,99%
D. 64,3%
Đáp án B
Đặt
Khối lượng muối khan giảm là do đã xảy ra phản ứng thay thế các nguyên tử halogen trong muối.
Ta có hệ: