Số A bao gồm các phần bằng nhau (xem sơ đồ)
Giá trị của số A là: ...
Cho dãy A gồm n số nguyên (n>0), các phần tử lần lượt của dãy số có giá trị A1,A2,.....An . Hãy đếm xem trong dãy A có bao nhiêu phần tử có giá trị là 27 .
a) Xác định bài toán
b) Xây dựng thuật toán
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1;i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==27) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
a)
Input: số nguyên dương n và dãy số A1,A2,...,An
Output: Số phần tử có giá trị bằng 27
b) Thuật toán liệt kê:
Bước 1: Nhập n và dãy A1,A2,..,An
Bước 2: Dem←0; i←1;
Bước 3: Nếu i>n thì in ra Dem và kết thúc
Bước 4: Nếu Ai = 27 thì Dem←Dem+1;
Bước 5: i←i+1, quay lại bước 3
Cho dãy A gồm n số nguyên (n>0), các phần tử của dãy số lần lượt có giá trị A1, A2,….,An. Hãy đếm xem trong dãy A có bao nhiêu phần tử có giá trị là 50
a. Xác định bài toán
b. Xây dựng thuật toán
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==50) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Cho dãy số gồm n số nguyên (n>0), các phần của dãy số lần lượt có giá trị A1, A2,... . Hãy đếm xem trong dãy A có bao phần tử có giá trị 50 a) Xác định bài toán b) Xây dựng thuật toán
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==50) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Cho dãy A gồm N số nguyên có giá trị a1, a2, …,an và 1 số nguyên k. Hãy đếm xem trong dãy A có bao nhiêu phần tử bằng k
program Tin_hoc;
Uses crt;
var i,n,k,dem:integer;
a;array[1..10000] of integer;
Begin
clrscr;
write('Nhap n: ');readln(n);
writeln('Nhap ',n,' pha tu cua day A:');
for i:= 1 to n do readln(a[i]);
dem:=0;
write('Nhap k: ');readln(k);
for i:= 1 to n do if a[i] = k then inc(dem);
writeln('Day A co ',dem,' ki tu ',k,);
readln;
end.
viết chương trình nhập vào số nguyên dương n, n <= 100 và dãy a gồm n số nguyên . Đếm xem có bao nhiêu phần tử có giá trị bằng số nguyên k
Cho tập hợp A = 11 ; − 6 ; 10 ; 0 ; − 11
a ) Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các số thuộc A.
b ) Viết tập hợp C gồm các phần tử của tập A và các số đối của chúng.
c ) Viết tập hợp D gồm các phần tử là giá trị tuyệt đối của các số thuộc A.
d ) Viết tập hợp E gồm các phần tử của tập hợp A và các giá trị tuyệt đối của các số đó
B = − 11 ; 6 ; − 10 ; 0 ; 11 ; C = 11 ; − 6 ; 10 ; 0 ; − 11 ; 6 ; − 10 ; D = 11 ; 6 ; 10 ; 0 ; E = 11 ; − 6 ; 10 ; 0 ; − 11 ; 6 .
Cho bài toán “Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a2, … , aN . Hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị âm?”. Biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối
Tìm hai số biết tổng của chúng là số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau, giảm 5 lần số thứ hai thì được số thứ nhất (giải đầy đủ 5 bước Tổng số phần bằng nhau, giá trị 1 phần, số lớn, số bé) (ghi cả sơ đồ nhé)
số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau : `102`
Tổng số phần bằng nhau là:
`5+1=6(phần)`
Gía trị `1` phần là:
`102:6=17`
Số bé là:
`17xx1=17`
Số lớn là:
`102-17=85`
Đ/s:..
`@An`
Số bé nhất có 3 c/s khác nhau là: 102
Giảm 5 lần số thứ 2 = sô thứ 1
=> số thứ 2 gấp 5 lần số thứ 1
Ta có sơ đồ:
Lớn: |-----|-----|-----|-----|-----| Tổng 2 số: 102
Bé: |-----|
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 phần
Giá trị 1 phần là:
102 : 6 = 17
Số bé là:
17 x 1 = 17
Số lớn là:
17 x 5 = 85
Đ/s:..
cho tập hợp A = {11.6 10 và 11}
a, Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các số thuộcA
b, Viết tập hợp C gồm các phần tử của tập hợp A và các số đối của chúng
c, Viết tập hợp D gồm các phần tử là giá trị tuyệt đối của số thuộc A
d, Viết tập hợp E gồm các phần tử của tập hợp A và các giá trị tuyệt đối của chúng
a)
B={-66,-10,-11}
b)
C={66,10,11,-66,-10,-11}
c)
D={66,10,11}
d)
E={11.6,10,11,66}