Dòng 1 ghi số dương n,m Dòng 2 ghi ra các số từ a1->an tính và in ra Giúp mình với
tìm các số nguyên tố trong dãy số nguyên có n phấn tử a1, a2...an. dữ liệu vào đọc từ file nguyên tố.INP, gồm 2 dòng:
- dòng đầu chứa số nguyên dương n,n<= 250.
-dòng 2 chứa các phần tử của dãy số gồm a1, a2...an.
-dữ liệu ra ghi vào tệp nguyên tố .OUTP ,các phần tử là số nguyên tố nằm trên 1 dòng
giúp mình với ạ, mình cảm ơn!!
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],i,n,j;
bool kt;
int main()
{
freopen("nguyento.inp","r",stdin);
freopen("nguyento.out","w",stdout);
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]>1)
{
kt=true;
for (j=2; j*j<=a[i]; j++)
if (a[i]%j==0) kt=false;
if (kt==true) cout<<a[i]<<" ";
}
return 0;
}
Mình cần giúp bài này
Nhập từ bàn phím số nguyên dương N (1N109)
Hiển thị ra màn hình:
+ Dòng 1: ghi số A là tổng các số nguyên chẵn và chia hết cho 3 thuộc đoạn
từ 1 đến N.
+ Dòng 2: ghi số B là ước nguyên dương lớn nhất của N (B N).
+ Dòng 3: ghi số C là số lượng các chữ số của N.
+ Dòng 4: ghi YES nếu N là số nguyên tố, ngược lại hiển thị NO.
Ví dụ:
Nhập vào | Hiển thị |
N = 25 | 4 2 |
N = int(input())
A = 0
B = 0
So_uoc = 0
KQ = ""
for x in range(1, N):
if (x%2==0) and (x%3==0):
A += 1
if (x>0) and (N%x==0):
if (x>B):
B = x
for i in range(1, N+1):
if (N%i==0):
So_uoc += 1
if (So_uoc == 2):
KQ = "YES"
else:
KQ = "NO"
print(A)
print(B)
print(len(str(N)))
print(KQ)
(Chẳng biết đúng không đâu )
Yêu cầu:
Viết chương trình nhập vào n(0 < n ≤ 100) số nguyên a1, a2, ... , an. In ra tổng các số tại vị trí lẻ của mảng.
Input Specification
Dòng đầu tiên ghi số nguyên không âm n.
Dòng 2 ghi n số nguyên dương 64 bit cách nhau một dấu cách trống.
Output Specification
Đưa ra tổng của các số tại vị trí lẻ trong mảng.
program tong_so_le;
var
n, i, a_i, tong: integer;
begin
writeln('Nhap vao so nguyen khong am n:');
readln(n);
while (n <= 0) or (n > 100) do
begin
writeln('So nguyen n phai thoa man 0 < n <= 100, vui long nhap lai:');
readln(n);
end;
writeln('Nhap vao ', n, ' so nguyen a1, a2, ..., an:','<mỗi số nguyên nhập trên một hàng>');
tong := 0; // Khởi tạo tổng bằng 0
for i := 1 to n do
begin
readln(a_i);
if i mod 2 = 1 then
tong := tong + a_i;
end;
writeln('Tong cac so tai vi tri le trong mang la: ', tong);
end.
giả sử tệp "Dulieu.txt" có cấu trúc: Dòng 1 ghi 1 số nguyên N kiểu int; dòng 2 trở đi ghi dãy số thực A1, A2, ..., An. Yêu cầu đọc dữ liệu từ tệp, tính tổng các giá trị của dãy rồi xuất ra màn hình
uses crt;
const fi='dulieu.txt'
var f1:text;
a:array[1..100]of real;
t:real;
i,n:integer;
begin
clrscr;
assign(f1,fi); reset(f1);
readln(f1,n);
for i:=1 to n do readln(f1,a[i]);
t:=0;
for i:=1 to n do t:=t+a[i];
writeln(t);
close(f1);
readln;
end.
viết chương trình đọc dữ liệu từ file văn bản so.inp gồm 2 dòng. dòng 1 ghi số nguyên dương N (N<= 100).dòng 2 dãy A gồm n số nguyên dương: a1,a2,...,an.ghi ra file so.out các số chẵn trong dãy A
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],n,i;
int main()
{
freopen("so.inp","r",stdin);
freopen("so.out","w",stdout);
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]%2==0) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!
Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.
Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.
Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.
Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa một xâu kí tự chỉ gồm các kí tự chữ cái và chữ số, độ dài của mỗi xâu không quá 255 kí tự.
Yêu cầu: Đưa ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất. Dữ liệu vào: File DLN.INP gồm:
+ Dòng đầu ghi số N là số lượng dòng chứa các xâu kí tự.
+ N dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi một xâu kí tự. Dữ liệu ra: File DLN.OUT ghi ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất.
Câu 3 (4,0 điểm): Dãy con đối xứng.
Một dãy số liên tiếp gọi là dãy đối xứng nếu đọc các số theo thứ tự từ trái sang phải cũng giống như khi đọc theo thứ tự từ phải sang trái. Cho dãy số A gồm N số nguyên dương: a1, a2,..., aN (1≤ N≤ 10000; 1≤ ai≤ 32000; 1≤ i≤ N)
Yêu cầu: Hãy tìm dãy con đối xứng dài nhất của dãy A. Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy A. Dữ liệu vào: File DX.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: ghi số nguyên dương N.
- Dòng 2: ghi N số nguyên dương lần lượt là giá trị của các số trong dãy A, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: File DX.OUT ghi dãy tìm được trên cùng một dòng, các số được ghi cách nhau một dấu cách.
Câu 4 (3,0 điểm): Dãy nguyên tố.
Cho một dãy số B gồm n số nguyên dương (n ≤ 1000), mỗi phần tử trong dãy có giá trị không quá 30000. Yêu cầu:
+ Tìm dãy con dài nhất (liên tiếp hoặc không liên tiếp) các phần tử là những số nguyên tố có giá trị tăng dần của dãy B và thứ tự của các phần tử không đổi so với ban đầu. Ví dụ: Dãy 8 phần tử {4, 2, 5, 6, 3, 3, 7, 9} có dãy con nguyên tố tăng dài nhất là {2, 5, 7}.
+ Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy B. Dữ liệu vào: File NT.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương n.
- Dòng 2: Ghi n số nguyên dương, các số được ghi cách nhau một dấu cách. Dữ liệu ra: File NT.OUT ghi dãy con tìm được trên cùng 1 dòng, giữa 2 phần tử liền kề trong dãy có một dấu cách.
dữ liệu:1 dòng ghi số n duy nhất.
yêu cầu:nhập số nguyên dương n(0<n≤105).in ra các số nguyên dương từ 1 đến n.
kết quả:dòng1:ghi n dấu #
dòng2:ghi n-1 dấu #
dòng3:ghi n-2 dấu #
ví dụ:
input | output |
4 | #### |
### |
|
## |
S.O.S!
Cho số nguyên N. Hãy viết chương trình đếm ngược, in ra các số nguyên theo thứ tự giảm dần từ N về 0.
Input
• Một số nguyên N(1<N<10).
Output
In ra N + 1 dòng, mỗi dòng ghi một số nguyên.
Code C++ giúp mình với ạ
Chắc chắn rồi, đây là code C++ để đếm ngược từ N về 0:
C++
#include <iostream>
int main() {
int n;
std::cout << "Nhập số nguyên N: ";
std::cin >> n;
for (int i = n; i >= 0; i--) {
std::cout << i << std::endl;
}
return 0;
}
Input:
Nhập số nguyên N: 5
Output:
5
4
3
2
1
0
Giải thích:
Code sử dụng vòng lặp for để lặp từ n đến 0, với mỗi vòng lặp, in ra giá trị của biến i.
Bạn có thể thay đổi input để kiểm tra xem chương trình có hoạt động chính xác hay không.
Cho N số nguyên dương, các số cách nhau một kí tự trống. Hãy đếm số lượng số chẵn có trong N số nguyên đó và in ra các số đó.
INPUT:
- Dòng thứ nhất ghi số nguyên dương N ( 1 < N < 105 ).
- Dòng thứ hai ghi N số nguyên ai ( 1 < ai < 1000 ).
OUTPUT:
- Dòng 1: Số lượng số chẵn.
- Dòng tiếp theo: liệt kê các số chẵn có trong dãy.
Ví dụ
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long i,n,x,a[1000],dem;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>a[i];
}
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]%2==0) dem++;
cout<<dem<<endl;
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]%2==0) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
return 0;
}