Chứng minh bất đẳng thức a, 2a-3>2b-3( với a>b. b, -3a+5> -3b+2 ( với a
Nếu a+2c>b+c thì bất đẳng thức nào sau đây đúng?
a.-3a>-3b b.a^2 > b^2 c.2a>2b
Lời giải:
$a+2c> b+c$
$\Rightarrow a> b-c$
Không có cơ sở nào để xác định xem biểu BĐT nào đúng.
chứng minh các bất đẳng thức sau
a/ \(\left(a^2+b^2\right)\left(a^2+1\right)\ge4a^2b\) với mọi a,b
b/ \(\frac{1}{a+3b}+\frac{1}{b+3c}+\frac{1}{c+3a}\ge\frac{1}{a+2b+c}+\frac{1}{b+2c+a}+\frac{1}{c+2a+b}\) với mọi a,b,c>0
a) Áp dụng bất đẳng thức AM-GM :
\(\left(a^2+b^2\right)\left(a^2+1\right)\ge2\sqrt{a^2b^2}.2\sqrt{a^2}\ge2ab.2a=4a^2b\)
b) Áp dụng bất đẳng thức :\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge\frac{4}{x+y}\forall x;y>0\)
\(\frac{1}{a+3b}+\frac{1}{b+2c+a}\ge\frac{4}{a+3b+b+2c+a}=\frac{4}{2a+4b+2c}=\frac{2}{a+2b+c}\)
Tương tự \(\hept{\begin{cases}\frac{1}{b+3c}+\frac{1}{c+2a+b}\ge\frac{2}{b+2c+a}\\\frac{1}{c+3a}+\frac{1}{a+2b+c}\ge\frac{2}{b+2a+c}\end{cases}}\)
Cộng vế với vế ta được : \(VT+VP\ge2VP\Rightarrow VT\ge VP\)(đpcm)
Tìm tích x*y, biết rằng x, y thỏa mãn các đẳng thức sau (a, b là hằng số): (2a^3-2b^3)x-3b=3a với a khác b và (6a+6b)y=(a-b)^2 với a khác -b.
Bài 1. Cho a < b. So sánh: a/ 2a và a + b b/ - 3a và - 3b c/ 2a và 2b
Bài 2. Cho a < b. Chứng tỏ : a/ 2a – 3 < 2b – 3 b/ 3a + 1 < 3b + 1
Bài 3. a/ Cho m > n . Chứng minh : 2m – 3 > 2n - 4
b/ Cho a < b . Chứng minh: 2a - 3 < 2b + 5
tính giá trị của biểu thức:
E=3a+2b/4a-3b với a/b=1/3
F=(3a-5/2a+b)-(4b+5/a+3b) với a-b=5
`Answer:`
a. Ta có: \(\frac{a}{b}=\frac{1}{3}\Rightarrow\frac{a}{1}=\frac{b}{3}\)
Đặt \(k=\frac{a}{1}=\frac{b}{3}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=k\\b=3k\end{cases}}\)
\(E=\frac{3a+2b}{4a-3b}\)
\(=\frac{3k+2.3k}{4k-3.3k}\)
\(=\frac{3k+6k}{4k-9k}\)
\(=\frac{9k}{-5k}\)
\(=-\frac{9}{5}\)
b. Thay `a-b=5` vào biểu thức `F`, ta được:
\(F=\frac{3a-\left(a-b\right)}{2a+b}-\frac{4b+\left(a-b\right)}{a+3b}\)
\(=\frac{3a-a+b}{2a+b}-\frac{4b+a-b}{a+3b}\)
\(=\frac{2a+b}{2a+b}-\frac{3b+a}{a+3b}\)
\(=1+1\)
\(=0\)
Cho a,b là các số dương. Chứng minh rằng: \(\frac{2a^2+3b^2}{2a^3+3b^3}+\frac{2b^2+3a^2}{2b^3+3a^3}\le\frac{4}{a+b}\)
chứng minh bất đẳng thức sau:
a2 + b2 + ab - 3a - 3b + 3 > 0 với mọi a, b thuộc R
tính giá trị của biểu thức:
E=(3a+2b/4a-3b) với a/b=1/3
F=(3a-5/2a+b) - (4b+5/a+3b) với a-b=5
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{3}\)
nên b=3a
\(E=\dfrac{3a+2b}{4a-3b}=\dfrac{3a+6a}{4a-9a}=\dfrac{9}{-5}=-\dfrac{9}{5}\)
a-b=5 nên a=b+5
\(F=\dfrac{3\left(b+5\right)-5}{2\left(b+5\right)+b}-\dfrac{4b+5}{b+5+3b}\)
\(=\dfrac{3b+10}{3b+10}-1=1-1=0\)
Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a) \(a^4+b^4+2a^2b^2\ge2\left(a^3b+ab^3\right)\)với mọi a,b
b) \(x^4+2\ge x^2+2x\)