Tính toán và nêu cách pha chế 100ml dung dịch HCl 1M từ dung dịch HCl 1,5M
Cần gấp ạ
câu 1 :tính toán, nêu cách pha chế 50 lít dung dịch HNO3 15% từ dung dịch axit HNO3 đặc 65% có khối lượng riếng d= 1,4g/ml
caau2 : tính toán nêu cách pha chế 100ml dung dịch CÚO4 0,5 M từ tinh thể ban đầu
Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế : 100 gam dung dịch HCl 5% từ dung dịch HCl 10% .
( Giúp mình với mai thi rồi )
m HCl = 100.5% = 5(gam)
m dd HCl 10% = 5/10% = 50(gam)
=> m H2O cần thêm = 100 -50 = 50(gam)
Cách pha chế:
- Chuẩn bị 50 gam dung dịch HCl 10% cho vào cốc
- Đong thêm 50 gam nước cho vào cốc,khuấy đều
Từ muối CuCl2,nước cất và các dụng cụ cần thiết,hãy tính toán và nêu cách pha chế 100ml dung dịch CuCl2 0,5M
n CuCl2 = 0,1.0,5 = 0,05(mol)
m CuCl2 = 0,05.135 = 6,75 gam
Pha chế :
- Cân lấy 6,75 gam CuCl2 cho vào cốc có chia sẵn vạch
- Đong thêm từ từ nước vào cốc cho đến khi chạm vạch 100 ml thì dừng lại, khuấy đều cho đến khi CuCl2 tan hoàn toàn
từ các dung dịch hcl 36 % (d = 1,18g/ml ) , H2So4 96% ( d = 1,84g/mL)
. pha 100mL dung dịch HCL 0,1M
. pha 100ml dung dịch h2so4 0.05M
b. Từ tinh thể NaOH 96% hãy tính pha 100ml NaOH 25%
Từ dung dịch H2SO4 98% có D = 1,84 g/ml và dung dịch HCl 5M. Trình bày phương pháp pha chế để được 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 1M và HCl 1M.

Lấy khoảng 100 – 120 ml nước cất cho vào bình thể tích 200 ml có chia vạch, sau đó cho từ từ 20 gam dung dịch H2SO4 đặc hoặc đong 10,87 ml dung dịch H2SO4, đợi dung dịch H2SO4 thật nguội.
Tiếp theo đong 40 ml dung dịch HCl 5M thêm vào bình, cuối cùng thêm nước cất vào cho đến vạch 200 ml.
Em hãy trình bày cách phe chế
100ml dung dịch HCL 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HCL 2,5M có sẵn
Ta có:
C1 = 2,5M (nồng độ dung dịch HCl ban đầu)
V1 = ? (thể tích dung dịch HCl ban đầu cần lấy)
C2 = 0,25M (nồng độ dung dịch HCl sau khi pha)
V2 = 100 ml (thể tích dung dịch sau khi pha)
Công thức pha loãng: C1 × V1 = C2 × V2
2,5 × V1 = 0,25 × 100
2,5 × V1 = 25
V1 = 25 / 2,5 = 10 ml
Vậy:
Lấy 10 ml dung dịch HCl 2,5MThêm nước cất vừa đủ để tổng thể tích là 100 mlCho mình xin 1 tick với ạ
Để pha chế 100ml dung dịch HCl 0,25M từ dung dịch HCl 2,5M có sẵn, bạn cần thực hiện theo các bước sau.
Bạn sử dụng công thức pha loãng dung dịch: C1⋅V1=C2⋅V2
Trong đó:
C1: Nồng độ mol của dung dịch ban đầu (dung dịch HCl 2,5M).V1: Thể tích dung dịch ban đầu cần lấy (đang cần tìm).C2: Nồng độ mol của dung dịch cần pha (dung dịch HCl 0,25M).V2: Thể tích dung dịch cần pha (100ml).Từ công thức trên, ta suy ra:
V1=C1C2⋅V2
Thay số vào, ta có:
V1=2,5M0,25M⋅100ml=10ml
Vậy, bạn cần lấy 10ml dung dịch HCl 2,5M.
Như vậy, bạn đã pha chế được 100ml dung dịch HCl 0,25M.
BT2:
a) Nêu cách pha chế 300 gam dung dịch KCL 5% từ dung dịch KCL 15%
b) Nêu cách pha chế 200 ml dung dịch BACl2 1M từ dung dịch BaCl2 2M
a) m KCl = 300.5% = 15(gam)
m dd KCl = 15/15% = 100(gam)
m nước cần thêm = 300 - 100 = 200(gam)
Pha chế :
- Chuẩn bị 100 gam dung dịch KCl 15% vào cốc 1 lít
- Đong thêm 200 gam nước vào cốc,khuấy đều
b) n BaCl2 = 0,2.1 = 0,2(mol)
V dd BaCl2 2M = 0,2/2 = 0,1(lít) = 100(ml)
V nước cần thêm = 200 - 100 = 100(ml)
Pha chế :
- Chuẩn bị 100 ml dd BaCl2 2M vào cốc 500 ml
- Đong thêm 100 ml nước vào cốc,khuấy đều
Cho từ từ 100ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,4M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M. Tính VCO2 (dkc)
Giúp với ạ
Tổng số mol H+ = số mol HCL + số mol H2SO4 *2 (do có 2 nguyên tử hidro)=0,1*(1+0.4)=0.14mol
Số mol CO32-=0.1
2H+ + CO32- => H2O +CO2
0.14 0.1
=> số mol CO32- dư
nCO2=0.14/2=0.07=>V=1.568 lít
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a. 100ml dung dịch CuSO4 0,4M từ dung dịch CuSO42M. b. 150g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.