1/ a) dung dịch đường X được gọi là " huyết thanh ngọt " được dùng để truyền trực tiếp cho bệnh nhân . Cho biết tên của X ? X cinf có tên gọi nào khác ? b) viết công thức cấu tạo của etilen ? Cho biết sản phẩm của phản ứng trùng hợp của etilen ?
Cho 7,2 g anđehit no đơn chức mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 sau đó thu được dung dịch Y và 21,6 g Ag. a, tìm công thức phân tử của x b, Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế x
\(n_{Ag}=\dfrac{21.6}{108}=0.2\left(mol\right)\)
\(TH1:\) \(X:HCHO\)
\(n_{HCHO}=\dfrac{7.2}{30}=0.24\left(mol\right)\)
\(n_{HCHO}\ne\dfrac{1}{4}n_{Ag}\)
\(\Rightarrow Loại\)
\(TH2:\)
\(CT:RCHO\)
\(n_{RCHO}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{Ag}=\dfrac{1}{2}\cdot0.2=0.1\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{7.2}{0.1}=72\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R=43\)
\(CT:C_3H_7CHO\)
=> butanal
CTCT:
\(CH_3-CH_2-CH_2-CHO\)
\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CHO\)
Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của chất X.
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+1COOH (n ≥ 1)
nNaOH = 0,1. 1,5 = 0,15(mol)
Phương trình phản ứng:
CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O
Theo phương trình: nCnH2n+1COOH = nNaOH = 0,15 (mol)
⇒ MX = = 74
⇒ 14n + 46 = 74
⇒ n=2 ⇒ X: C2H5COOH (axit propanoic)
Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,15 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X?
Hợp chất X đơn chức tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được bạc kết tủa nên X là anđehit đơn chức.
Gọi công thức phân tử của X là R-CHO
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Theo phương trình:
CTCT của X là: CH3-CH2-CHO (propanal)
Chất A là một axit cacboxylic no, mạch hở. Để trung hoà 50 g dung dịch A có nồng độ 5,20% cần dùng vừa đúng 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 15,6 g chất A, thu được 10,080 lít C O 2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
Vận dụng quy tắc đọc tên thay thế của axit, hãy cho biết tên của A.
A là axit no, mạch hở, chưa rõ là đơn chức hay đa chức; vậy chất Alà C n H 2 n + 2 - x ( C O O H ) x ; CTPT là C n + x H 2 n + 2 O 2 x
Khối lượng mol A là (14n + 44c + 2) gam.
Khối lượng A trong 50 g dung dịch 5,2% là
Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M là:
Theo phương trình: cứ (14n + 44x + 2) g A tác dụng với x mol NaOH
Theo đầu bài: cứ 2,6 g A tác dụng với 0,05 mol NaOH
Theo phương trình: Khi đốt (14n + 44x + 2) g A thu được (n + x) mol C O 2
Theo đầu bài:
Khi đốt 15,6 g A thu được (mol) C O 2
Từ (1) và (2), tìm được n = 1, x = 2 CTPT của A: C 3 H 4 O 4
CTCT của A: HOOC - C H 2 - COOH (Axit propanđioic)
X là ancol đơn chức, mạch hở. Cho 18 gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (ở đktc).
a) Tìm công thức phân tử của X.
b)Viết công thức cấu tạo và gọi tên của X.
(X) ROH + Na --> RONa +1/2 H2
0,3<-----------------------------0,15
a, Mx=18/0,3=60 g/mol --->CTPT C3H7OH
b, 1)CH3-CH2-CH2-OH propan-1-ol
2)CH3-CH(OH)-CH3 propan-2-ol
Đốt cháy hoàn toàn 5 g một hợp chất hữu cơ x mạch hở thu được 8,96 l CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 1,8 g H2O biết Mx 50 đvC a) tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo, gọi tên b) cho 10 g x tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được bao nhiêu kết tủa
a)
$n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_{H_2O} = 0,1(mol)$
Ta có :
$n_C = n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{5 -0,4.12 - 0,2.1}{16} = 0$
mà $n_C : n_H = 0,4 : 0,2 = 2 : 1$
Vậy CT của X là $(C_2H)_n$
$M_X = (12.2 + 1)n = 50 \Rightarrow n = 2$
Vậy X là $C_4H_2$
CTCT : $CH \equiv C-C \equiv CH$ (điaxetilen)
b) $n_X = \dfrac{10}{50} = 0,2(mol)$
$CH \equiv C-C \quiv CH + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to CAg \equiv C-C \equiv CAg +2 NH_4NO_3$
$n_{C_4Ag_2} = n_X = 0,2(mol)$
$m_{C_4Ag_2} = 0,2.264 = 52,8(gam)$
. Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,15 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X>
- X là anđehit đơn chức
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
nAg = 0.02 mol => nRCHO = nAg = 0,01 mol
MRCHO = 58,0 g/mol. R là C2H5 , X là CH3CH2CHO.
Cho este X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. etyl propionat.
C. etyl axetat.
D. metylaxetat.
Chất X trong công nghiệp thực phẩm là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ uống. Trong công nghiệp dược phẩm được dùng để pha chế thuốc. Dung dịch chất Y làm đổi màu quỳ tím trong đời sống muối mononatri của Y được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). Tên của X và Y theo thứ tự là
A. Saccarozơ và axit glutamic
B. Glucozơ và lysin
C. Saccarozơ và lysin
D. Glucozơ và axit glutamic
Đáp án A
- Saccarozo được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát....Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc
- Axit glutamic: là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt ngũ cốc, nó đống vai trò quan trọng trong trao đổi chất của cơ thể động vật, nhất là các cơ quan não bộ, gan, cơ , nâng cao khả nang hoạt động của cơ thể. Bột ngọt (hay mì chính) là muối mononatri của axit glutamic hay mononatri glutamat. Bột ngọt dùng làm gia vị nhưng vì tăng ion Na+ trong cơ thể làm hại các notron thần kinh do đó được khuyến cáo không nên lạm dụng