Cho a+b+c=4 chứng minh căn mũ 4 của a^3 + căn mũ 4 của b^3 + căn mũ 4 của c^3 >2 căn2
Cho a+b+c=4 chứng minh căn mũ 4 của a^3 + căn mũ 4 của b^3 + căn mũ 4 của c^3 >2 căn2
Chúng minh căn a mũ 3 + căn b mũ 3 + căn c mũ 3 = 2 căn 2 biết a + b + c = 4
Giúp tôi-:(
a/ (2x mù -1) mux2 +3(x mũ 2 -2)=0
b/ x mũ 2 - căn 5x =0
c/ 2 x mũ 2 +4x + căn 5 -1=0
d/ x mũ 2 = 2 căn 7x -3
e/ 3x mũ 4 + 2(5x mũ 2 +4)
f/0 x mũ 2 -2 căn 5x +4 =0
g/ 4x mũ 2 +2 căn 13x -3 =0
a, căn 252 - căn 700 + căn 1008 - căn 448
b,căn 6 + căn 10 trên căn 21 + căn 35
c, căn 2 +căn 3 + căn 4 - căn 6 -căn 9 -căn 12 trên căn 2 + căn 3 + căn4
bài 2
a,căn 37 mũ 2 -35 mũ 2
b,căn 65 mũ 2 -63 mũ 2
c,căn 221 mũ 2 - căn 220 mũ 2
d,căn 117 mũ 2 - 108 mũ 2
xl mình k viết được căn cảm ơn đã giúp
Câu 2:
a: \(=\sqrt{\left(37-35\right)\left(37+35\right)}=\sqrt{72\cdot2}=12\)
b: \(=\sqrt{\left(65-63\right)\left(65+63\right)}=\sqrt{128\cdot2}=16\)
c: \(=\sqrt{\left(221-220\right)\left(221+220\right)}=\sqrt{441}=21\)
d: \(=\sqrt{\left(117-108\right)\left(117+108\right)}=\sqrt{225\cdot9}=3\cdot15=45\)
A. Căn 2x nhân căn 6x
B. Căn 24 a nhân căn 18 a mũ 3
C. Căn 54 a mũ 3 b nhân căn 3 phần 2 ab ( a,b,x>0)
D. Căn 27 nhân 48 nhân (1-2a+ a mũ 2) (a<1)
F. 1 phần x-y nhân căn x mũ 4 ( x mũ 2 -2xy + y mũ 2) (x>y)
Bài 3: Tìm nghiệm của các đa thức sau:
a) ( x-2) (4-3x) b) x mũ 2 - 4 c) x mũ 2 + căn 7
d) x mũ 2 + 5x e) x mũ 2 + 5x - 6 f) x mũ 2 +x +1
h) 7x mũ 2 + 11x +4
a) Để tìm nghiệm của đa thức (x-2)(4-3x), ta giải phương trình (x-2)(4-3x) = 0. Khi đó, ta có hai trường hợp:
x - 2 = 0 hoặc 4 - 3x = 0 x = 2 hoặc x = 4/3Vậy nghiệm của đa thức (x-2)(4-3x) là x = 2 hoặc x = 4/3.
b) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 - 4, ta giải phương trình x^2 - 4 = 0. Khi đó, ta có:
(x-2)(x+2) = 0 x = 2 hoặc x = -2Vậy nghiệm của đa thức x^2 - 4 là x = 2 hoặc x = -2.
c) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + √7, ta không thể giải phương trình x^2 + √7 = 0 vì không có số nào bình phương bằng √7. Vì vậy, đa thức này không có nghiệm trong tập số thực.
d) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + 5x, ta giải phương trình x(x+5) = 0. Khi đó, ta có:
x = 0 hoặc x = -5Vậy nghiệm của đa thức x^2 + 5x là x = 0 hoặc x = -5.
e) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + 5x - 6, ta giải phương trình (x+6)(x-1) = 0. Khi đó, ta có:
x + 6 = 0 hoặc x - 1 = 0 x = -6 hoặc x = 1Vậy nghiệm của đa thức x^2 + 5x - 6 là x = -6 hoặc x = 1.
f) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + x + 1, ta không thể giải phương trình x^2 + x + 1 = 0 bằng phương pháp giải bình phương trình bởi vì hệ số của x^2 là 1 và không thể phân tích thành tích của hai số nguyên tố khác nhau. Vì vậy, đa thức này không có nghiệm trong tập số thực.
h) Để tìm nghiệm của đa thức 7x^2 + 11x + 4, ta giải phương trình 7x^2 + 11x + 4 = 0 bằng cách sử dụng công thức giải phương trình bậc hai. Khi đó, ta có:
Δ = b^2 - 4ac = 11^2 - 474 = 121 - 112 = 9 x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-11 + 3) / 14 = -4/7 x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-11 - 3) / 14 = -7/2Vậy nghiệm của đa thức 7x^2 + 11x + 4 là x = -4/7 hoặc x = -7/2.
(tham khảo
20:22
a) Để tìm nghiệm của đa thức (x-2)(4-3x), ta giải phương trình (x-2)(4-3x) = 0. Khi đó, ta có hai trường hợp:
x - 2 = 0 hoặc 4 - 3x = 0 x = 2 hoặc x = 4/3Vậy nghiệm của đa thức (x-2)(4-3x) là x = 2 hoặc x = 4/3.
b) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 - 4, ta giải phương trình x^2 - 4 = 0. Khi đó, ta có:
(x-2)(x+2) = 0 x = 2 hoặc x = -2Vậy nghiệm của đa thức x^2 - 4 là x = 2 hoặc x = -2.
c) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + √7, ta không thể giải phương trình x^2 + √7 = 0 vì không có số nào bình phương bằng √7. Vì vậy, đa thức này không có nghiệm trong tập số thực.
d) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + 5x, ta giải phương trình x(x+5) = 0. Khi đó, ta có:
x = 0 hoặc x = -5Vậy nghiệm của đa thức x^2 + 5x là x = 0 hoặc x = -5.
e) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + 5x - 6, ta giải phương trình (x+6)(x-1) = 0. Khi đó, ta có:
x + 6 = 0 hoặc x - 1 = 0 x = -6 hoặc x = 1Vậy nghiệm của đa thức x^2 + 5x - 6 là x = -6 hoặc x = 1.
f) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + x + 1, ta không thể giải phương trình x^2 + x + 1 = 0 bằng phương pháp giải bình phương trình bởi vì hệ số của x^2 là 1 và không thể phân tích thành tích của hai số nguyên tố khác nhau. Vì vậy, đa thức này không có nghiệm trong tập số thực.
h) Để tìm nghiệm của đa thức 7x^2 + 11x + 4, ta giải phương trình 7x^2 + 11x + 4 = 0 bằng cách sử dụng công thức giải phương trình bậc hai. Khi đó, ta có:
Δ = b^2 - 4ac = 11^2 - 474 = 121 - 112 = 9 x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-11 + 3) / 14 = -4/7 x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-11 - 3) / 14 = -7/2Vậy nghiệm của đa thức 7x^2 + 11x + 4 là x = -4/7 hoặc x = -7/2.
tham khảo
20:2220:22
a) Để tìm nghiệm của đa thức (x-2)(4-3x), ta giải phương trình (x-2)(4-3x) = 0. Khi đó, ta có hai trường hợp:
x - 2 = 0 hoặc 4 - 3x = 0 x = 2 hoặc x = 4/3Vậy nghiệm của đa thức (x-2)(4-3x) là x = 2 hoặc x = 4/3.
b) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 - 4, ta giải phương trình x^2 - 4 = 0. Khi đó, ta có:
(x-2)(x+2) = 0 x = 2 hoặc x = -2Vậy nghiệm của đa thức x^2 - 4 là x = 2 hoặc x = -2.
c) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + √7, ta không thể giải phương trình x^2 + √7 = 0 vì không có số nào bình phương bằng √7. Vì vậy, đa thức này không có nghiệm trong tập số thực.
d) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + 5x, ta giải phương trình x(x+5) = 0. Khi đó, ta có:
x = 0 hoặc x = -5Vậy nghiệm của đa thức x^2 + 5x là x = 0 hoặc x = -5.
e) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + 5x - 6, ta giải phương trình (x+6)(x-1) = 0. Khi đó, ta có:
x + 6 = 0 hoặc x - 1 = 0 x = -6 hoặc x = 1Vậy nghiệm của đa thức x^2 + 5x - 6 là x = -6 hoặc x = 1.
f) Để tìm nghiệm của đa thức x^2 + x + 1, ta không thể giải phương trình x^2 + x + 1 = 0 bằng phương pháp giải bình phương trình bởi vì hệ số của x^2 là 1 và không thể phân tích thành tích của hai số nguyên tố khác nhau. Vì vậy, đa thức này không có nghiệm trong tập số thực.
h) Để tìm nghiệm của đa thức 7x^2 + 11x + 4, ta giải phương trình 7x^2 + 11x + 4 = 0 bằng cách sử dụng công thức giải phương trình bậc hai. Khi đó, ta có:
Δ = b^2 - 4ac = 11^2 - 474 = 121 - 112 = 9 x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-11 + 3) / 14 = -4/7 x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-11 - 3) / 14 = -7/2Vậy nghiệm của đa thức 7x^2 + 11x + 4 là x = -4/7 hoặc x = -7/2.
20:22tìm xyz
a,căn bậc 2 của x=2
b,(3/2)mũ x băng 9/4
c,/x-1/2/ băng 3/4
tính 1 cách hợp lú
a,3/4+3+4/8
b,9/12 nhân 19/15+19/15 nhân 3/12
c,3/5 nhân 5 nhân 1/6
d,2 mũ 9 nhân 4 mũ 10/8 mũ 8
Bt: a) 12.(-2/3) mũ 2 + 4/3 b) (3/2) mũ 2 -[ 0,5 : 2 - căn 81.(-1/2) mũ 2] c) (-3/4 + 2/3): 5/11 + (-1/4 + 1/3) d) -1 mũ 3 phần 15 + (-2/3) mũ 2: 2 2/3- |-5/6| e) 3 mũ 7 nhân 8 mũ 6 phần 6 mũ 6 nhân âm hai mũ mười hai
a) \(12\cdot\left(-\dfrac{2}{3}\right)^2+\dfrac{4}{3}\)
\(=12\cdot\dfrac{4}{9}+\dfrac{4}{3}\)
\(=\dfrac{12\cdot4}{9}+\dfrac{4}{3}\)
\(=\dfrac{16}{3}+\dfrac{4}{3}\)
\(=\dfrac{16+4}{3}\)
\(=\dfrac{20}{3}\)
b) \(\left(\dfrac{3}{2}\right)^2-\left[0,5:2-\sqrt{81}\cdot\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2\right]\)
\(=\dfrac{9}{4}-\left(\dfrac{1}{2}:2-9\cdot\dfrac{1}{4}\right)\)
\(=\dfrac{9}{4}-\left(\dfrac{1}{4}-9\cdot\dfrac{1}{4}\right)\)
\(=\dfrac{9}{4}-\dfrac{1}{4}\cdot\left(1-9\right)\)
\(=\dfrac{9}{4}+\dfrac{8}{4}\)
\(=\dfrac{17}{4}\)
c) \(\left(-\dfrac{3}{4}+\dfrac{2}{3}\right):\dfrac{5}{11}+\left(-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{3}\right)\)
\(=-\dfrac{1}{12}:\dfrac{5}{11}+\dfrac{1}{12}\)
\(=\dfrac{1}{12}\cdot-\dfrac{11}{5}+\dfrac{1}{12}\)
\(=\dfrac{1}{12}\cdot\left(-\dfrac{11}{5}+1\right)\)
\(=\dfrac{1}{12}\cdot-\dfrac{6}{5}\)
\(=-\dfrac{1}{10}\)
d) \(\dfrac{\left(-1\right)^3}{15}+\left(-\dfrac{2}{3}\right)^2:2\dfrac{2}{3}-\left|-\dfrac{5}{6}\right|\)
\(=-\dfrac{1}{15}+\dfrac{4}{9}:\left(2+\dfrac{2}{3}\right)-\dfrac{5}{6}\)
\(=-\dfrac{1}{15}+\dfrac{4}{9}:\dfrac{8}{3}-\dfrac{5}{6}\)
\(=-\dfrac{9}{10}+\dfrac{1}{6}\)
\(=-\dfrac{11}{15}\)
e) \(\dfrac{3^7\cdot8^6}{6^6\cdot\left(-2\right)^{12}}\)
\(=\dfrac{3^7\cdot\left(2^3\right)^6}{2^6\cdot3^6\cdot2^{12}}\)
\(=\dfrac{3^7\cdot2^{18}}{2^{6+12}\cdot3^6}\)
\(=\dfrac{2^{18}\cdot3^7}{2^{18}\cdot3^6}\)
\(=3^{7-6}\)
\(=3\)
\(a,12\cdot\left(-\dfrac{2}{3}\right)^2+\dfrac{4}{3}\\ =12\cdot\dfrac{4}{9}+\dfrac{4}{3}\\ =\dfrac{16}{3}+\dfrac{4}{3}\\ =\dfrac{20}{3}\\ b,\left(\dfrac{3}{2}\right)^2-\left[0,5:2-\sqrt{81}.\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2\right]\\ =\dfrac{9}{4}-\left(\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{1}{2}-9\cdot\dfrac{1}{4}\right)\\ =\dfrac{9}{4}-\left(\dfrac{1}{4}-\dfrac{9}{4}\right)\\ =\dfrac{9}{4}-\left(-\dfrac{8}{4}\right)\\ =\dfrac{17}{4}\)
\(c,\left(-\dfrac{3}{4}+\dfrac{2}{3}\right):\dfrac{5}{11}+\left(-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{3}\right)\\ =\left(-\dfrac{9}{12}+\dfrac{8}{12}\right)\cdot\dfrac{11}{5}+\left(-\dfrac{3}{12}+\dfrac{4}{12}\right)\\ =-\dfrac{1}{12}\cdot\dfrac{11}{5}+\dfrac{1}{12}\\ =-\dfrac{11}{60}+\dfrac{1}{12}\\ =-\dfrac{1}{10}\)
\(d,\dfrac{-1^3}{15}+\left(-\dfrac{2}{3}\right)^2:2\dfrac{2}{3}-\left(-\dfrac{5}{6}\right)\\ =-\dfrac{1}{15}+\dfrac{4}{9}\cdot\dfrac{3}{8}+\dfrac{5}{6}\\ =-\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{5}{6}\\ =\dfrac{1}{10}+\dfrac{5}{6}\\ =\dfrac{14}{15}\)
`e,` Không hiểu đề á c: )
Bài 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn a, 3 nhân căn bậc 200= b, -5 nhân căn bậc 50 nhân a mũ 2 nhân b mũ 2 C, - căn bậc 75 nhân a mũ 2 nhân b mũ 3
a: \(3\sqrt{200}=3\cdot10\sqrt{2}=30\sqrt{2}\)
b: \(-5\sqrt{50a^2b^2}=-5\cdot5\sqrt{2a^2b^2}\)
\(=-25\cdot\left|ab\right|\cdot\sqrt{5}\)
c: \(-\sqrt{75a^2b^3}\)
\(=-\sqrt{25a^2b^2\cdot3b}=-5\left|ab\right|\cdot\sqrt{3b}\)