1. Từ 0,1,2,3,4,5 có thể lập được số các số có 3 chữ số đôi một khác nhau và không chia hết cho 5 là
Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số gồm 3 chữ số đôi một khác nhau không chia hết cho 9
1.số các số có 3 chữ số đôi một khác nhau chia hết cho cả 2 và 5 là
2.từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập được số các số chẵn có 3 chữ số là
3.từ các chữ số 1,2,3,4,5 có thể lập được số các số có 3 chữ số đôi một khác nhau là
4.Số Palindrom là số mà nếu viết các chữ số của số đó theo thứ tự ngược lại giá trị cuả nó không thay đổi. Ví dụ 12521 là 1 số Palindrom. Có bao nhiêu số palindrom gồm 5 chữ số?
1. Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập được số các số gồm 5 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 2 là
2.Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập đc số các số gồm 6 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 5 là
3.Có 20 đội bóng tham gia tranh cúp vô địch ngoại hạng anh. Cứ 2 đội phải đấu vs nhau 2 trận gồm một trận lượt đi và một trận lượt về. Sau mỗi vòng thì mỗi đội đã đá thêm một trận. Số trận và số vòng lần lượt là.
Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên thỏa mãn:
a. Có 5 chữ số khác nhau
b. Là số chẵn có 5 chữ số khác nhau
c. Có 5 chữ số khác nhau và chia hết cho 5
Số tự nhiên đó có dạng \(\overline{abcde}\)
a, a có 5 cách chọn.
b có 5 cách chọn.
c có 4 cách chọn.
d có 3 cách chọn.
e có 2 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(5.5.4.3.2=600\) số thỏa mãn.
b, TH1: \(e=0\)
a có 5 cách chọn.
b có 4 cách chọn.
c có 3 cách chọn.
d có 2 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(5.4.3.2=120\) số thỏa mãn.
TH2: \(e\ne0\)
a có 5 cách chọn.
e có 2 cách chọn.
b có 4 cách chọn.
c có 3 cách chọn.
d có 2 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(5.4.3.2.2=240\) số thỏa mãn.
Vậy có \(120+240=360\) số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
c, TH1: \(e=0\Rightarrow\) có 120 số thỏa mãn.
TH2: \(e=5\)
a có 4 cách chọn.
b có 4 cách chọn.
c có 3 cách chọn.
d có 2 cách chọn.
\(\Rightarrow\) Có \(4.4.3.2=96\) số thỏa mãn.
Vậy có \(120+96=216\) số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được:
a) Bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5?
A. 25
B. 10
C. 9
D. 20
Gọi tập hợp E = {0,1,2,3,4,5}
a) Số tự nhiên có hai chữ số khác nhau có dạng: a b ¯
Với b = 0 thì có 5 cách chọn a ( vì a ≠ 0) Với b = 5 thì có 4 cách chọn a ( vì a ≠ b và a ≠ 0)
Theo quy tắc cộng, có tất cả 5 + 4 = 9 số tự nhiên cần tìm.
Chọn đáp án là C.
Cho 6 chữ số 0,1,2,3,4,5. Từ 6 chữ số trên có thể lập được bao nhiêu số, mỗi số có 4 chữ số khác nhau và không chia hết cho 5?
A. 15
B. 22
C. 192
D. 720
Chọn C
Số có bốn chữ số có dạng : a b c d ¯
( a≠0,a,b,c,d∈ E={0,1,2,3,4,5})
Do a b c d ¯ không chia hết cho 5 nên có 4 cách chọn d( là 1,2,3,4)
Chọn a ∈ E\{0,d} nên có 4 cách chọn a
Chọn b ∈ E\{a,d} nên có 4 cách chọn b
Chọn c ∈ E\{a,b,d} nên có 3 cách chọn c
Theo quy tắc nhân, có 4*4*4*3=192 số
Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3 có ba chữ số khác nhau ?
Lời giải:
Gọi số thỏa mãn có dạng $\overline{a_1a_2a_3}$
Để số trên chia hết cho $3$ thì $a_1+a_2+a_3\vdots 3$
Thấy $3\leq a_1+a_2+a_3\leq 12$ nên $a_1+a_2+a_3\in \left\{3;6;9;12\right\}$
+) Để $a_1+a_2+a_3=3$ thì $(a_1,a_2,a_3)=(0,1,2)$
Ta lập được $2.2.1=4$ số thỏa mãn
+) Để $a_1+a_2+a_3=6$ thì $(a_1,a_2,a_3)=(0,1,5); (0,2,4); (1,2,3)$
Ta lập được $2.2.1+2.2.1+3.2.1=14$ số thỏa mãn
+) Để $a_1+a_2+a_3=9$ thì $(a_1,a_2,a_3)=(0,4,5); (1,3,5); (2,3,4)$
Ta lập được: $2.2.1+3.2.1+3.2.1=16$ số thỏa mãn
+) Để $a_1+a_2+a_3=12$ thì $(a_1,a_2,a_3)=(3,4,5)$
Ta lập được: $3.2.1=6$ số
Tóm lại lập được: $4+14+16+6=40$ số.
Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được:
b) Bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3?
A. 36
B. 42
C. 82944
D. Một kết quả khác
Gọi tập hợp E = {0,1,2,3,4,5}
b) Số tự nhiên có ba chữ số khác nhau có dạng
Trong E có các bộ chữ số thoả mãn (*) là: (0,1,2);(0,1,5);(0,2,4);(1,2,3);(1,3,5);(2,3,4);(3,4,5)
Mỗi bộ gồm ba chữ số khác nhau và khác 0 nên ta viết được 3*2*1 =6 số có ba chữ số chia hết cho 3
Mỗi bộ gồm ba chữ số khác nhau và có một chữ số 0 nên ta viết được 2*2*1 = 4 số có ba chữ số chia hết cho 3
Vậy theo quy tắc cộng ta có: 6*4 +4*3 =36 số có 3 chữ số chia hết cho 3 Chọn đáp án là A
Nhận xét :
- Học sinh có thể nhầm áp dụng quy tắc nhân cho kết quả: 64 *43 = 82944 số (phương án C)
- Học sinh có thể không để ý điều kiên a≠0 nên cho kết quả 6*7 =42 (phương án B)
- Học sinh có thể liệt kê bộ ba chữ số thoả mãn (*) còn thiếu nên không thể cho các kết quả A,B,C (phương án D)
ĐÁP ÁN A
cho số thỏa mãn dạng abc¯
để số abc chia hết cho 3 thì tổng của a,b,c chai hết cho 3, ta đặt tổng của a,b và c là m ( m∈{3, 6, 9, 12}
TH1: m=3, ta có (a,b,c) là (0,1,2) → có 4 trường hợp: (2.2.1)
TH2: m=6, ta có (a,b,c) là (0, 1, 5), (0, 2, 4) và (1, 2, 3) → có 14 trường hợp: (2.2.1)+ (2.2.1)+ (3.2.1)
TH3: m=9, ta có (a,b,c) là (0, 4, 5) ,(1, 3, 5) và (2, 3, 4) → có 16 trường hợp: (2.2.1)+(3.2.1)+ (3.2.1)
TH4: m=12, ta có (a. b. c) là (3, 4, 5) → có 6 trường hợp: ( 3.2.1)
cộng các trường hợp lại, ta có 4+14+16+6= 40 trường hợp, chọn D
Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6,7 , lập được bao nhiêu số tự nhiên
a) Có 4 chữ số đôi một khác nhau?
b) Có 3 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 9?
c) Là số chẵn và có 5 chữ số đôi một khác nhau?
d) Có 9 chữ số sao cho chữ số 1 có mặt 3 lần, các chữ số khác có mặt đúng một lần?
a: \(\overline{abcd}\)
a có 7 cách chọn
b có 6 cách
c có 5 cách
d có 4 cách
=>Có 7*6*5*4=840 cách
b: Bộ ba chia hết cho 9 sẽ có thể là (1;2;6); (1;3;5); (2;3;4)
Mỗi bộ có 3!=6(cách)
=>Có 6*3=18 cách
c: \(\overline{abcde}\)
e có 3 cách
a có 6 cách
b có 5 cách
c có 4 cách
d có 3 cách
=>Có 3*6*5*4*3=1080 cách