Hãy cho biết số phần tử của mỗi tập hợp sau:
a)A={x€ N/10_<(hai dấu chồng lên nhau,là dấu gạch ở dưới dấu bé ở trên mình không biết dấu đó được gọi là gì nên mình mới mô tả như vậy nếu các bạn biết thì thôi)x_<50}
b)B={x€N/2004<x<2005}
cho hai tập hợp A, B. Biết số phần tử chung của hai tập hợp bằng một nửa số phần tử của B và hợp của A và B có 7 phần tử. hãy tìm số phần tử của mỗi tập hợp
Có: nA + nB = n(A hợp B) + n(A giao B)
=> nA + nB = 7 + nB/2
=> 2nA + nB = 14
Vì n(A giao B) = nB/2 nên nA > nB/2 => 2nA > nB => 14 > 2nB => nB < 7
Mà nB/2 là số tự nhiên nên nB là số chẵn
\(\Rightarrow\left(nA,nB\right)=\left(7;0\right),\left(6;2\right),\left(5;4\right),\left(4;6\right)\)
Lúc này n(A giao B) lần lượt là 0; 1; 2; 3 ---> thỏa đề
Cho hai tập hợp Hữu hạn A, B. Biết rằng số phần tử chung của A và B bằng nửa số phần tử của B và hợp của hai tập hợp A và B có 9 phần tử. Hãy tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó
Cho hai tập hợp Hữu hạn A, B. Biết rằng số phần tử chung của A và B bằng nửa số phần tử của B và hợp của hai tập hợp A và B có 9 phần tử. Hãy tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó
a,Cho các tập hợp:A={5};B={x,y};C={1;2;3;...;100};N={0;1;2;3;...}.
Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử.
b,Cho các tập hợp:D={10};E={bút;thước};H={x thuộc N/x nhỏ hơn hoặc bằng 10}.
Hãy chỉ ra số phần tử của các hợp trên.
c,Tìm số tự nhiên x mà x+5=2
=>Tập hợp A có 1 phần tử
=>Tập hợp B có 2 phần tử
=>Tập hợp C có 100 phần tử
=>Tập hợp N có vô số phần tử.
Phần tử của D là 10
Phần tử của E là bút, thước
H = { 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 }
Phần tử của H là 0 -> 10
X + 5 = 2
Ko có số tự nhiên nào có thể + 5 bằng 2 được.
Đây là toán lớp 6
Bài 1: Cho A là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5. Hãy viết
tập hợp A bằng 2 cách.
Bài 2: Hãy cho biết mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
a) A = {13; 15; 17; 19; …; 51}
b) B = {x ∈ N/ 7 < x ≤ 39}
c) C = {x ∈ N/ x + 0 = x}
d) D = {x ∈ N/ 2 ≤ x < 3}
1.
\(A=\left\{1,2,3,4,5\right\}\)
\(A=\left\{x\in N^{\circledast}|x\le5\right\}\)
2.
a)Số phần tử là: \(\left(51-13\right)\div2+1=20\)( p/t)
b)Số phần tử là: \(\left(39-8\right)+1=32\)( p/t)
c)Số phần tử là vô cực
d)Số phần tử là 1
Bài 1:
A={1;2;3;4;5}
A={\(x\in Z^+\)|x<6}
Cho tập hợp A có n phần tử ( n ≥ 4 ) . Biết rằng số tập con của A có 8 phần tử nhiều gấp 26 lần số tập con của A có 4 phần tử. Hãy tìm k ∈ 1 , 2 , 3 , . . . , n sao cho số tập con gồm k phần tử của A là nhiều nhất
A. k = 20
B. k = 11
C. k = 14
D. k = 10
Đáp án D
Số tập con của A có 8 phần tử C n 8
và số tập của A có 4 phần tử là C n 4
⇒ 26 = C n 8 C n 4 = ( n - 7 ) ( n - 5 ) ( n - 4 ) 1680
⇔ n = 20
Số tập con gồm k phần tử là C 20 k
Khi xảy ra C 20 k > C 20 k + 1
Vậy với k = 10 thì C 20 k đạt giá trị nhỏ nhất.
Cho tập hợp A có n phần tử n > 4 . Biết rằng số tập con của A có 8 phần tử nhiều gấp 26 lần số tập con của A có 4 phần tử. Hãy tìm k ∈ 1 , 2 , 3 , ... , n sao cho số tập con gồm k phần tử của A là nhiều nhất.
A. k = 20
B. k = 11
C. k = 14
D. k = 10
Đáp án D
Ta có:
C n 8 = 26 C n 4 ⇔ n ! 8 ! n − 8 ! = 26 n ! 4 ! n − 4 ⇔ n − 7 n − 6 n − 5 n − 4 = 13 .14.15.16 ⇔ n − 7 = 13 ⇔ n = 20
Số tập con gồm k phần tử của A là: C 20 k ⇒ k = 10 thì C 20 k nhỏ nhất.
Cho tập hợp A có n phần tử n ≥ 4 . Biết rằng số tập con của A có 8 phần tử nhiều gấp 26 lần số tập con của A có 4 phần tử. Hãy tìm k ∈ 1 , 2 , 3 , ... , n sao cho số tập con gồm k phần tử của A là nhiều nhất
A. k = 20
B. k = 11
C. k = 14
D. k = 10
Đáp án D
Số tập con của A có 8 phần tử C n 8 và số tập của A có 4 phần tử là C n 4
⇒ 26 = C n 8 C n 4 = 4 ! n − 4 ! 8 ! n − 8 ! = n − 7 n − 5 n − 4 1680 ⇔ n = 20.
Số tập con gồm k phần tử là C 20 k .
Khi xảy ra
C 20 k > C 20 k + 1 ⇔ 20 ! k ! 20 − k ! > 20 ! k + 1 ! 19 − k ! ⇔ k + 1 > 20 − k ⇔ k > 9 , 5
Vậy với thì đạt giá trị nhỏ nhất
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử và cho biết số phần tử của mỗi tập hợp B = { x thuộc N / 0 . x + 2015 = 2015 }
\(B=\left\{x\in N/0\cdot x+2015=2015\right\}\)
=>\(x\in\left\{0,1,2,3,...\right\}\)
\(B=\left\{0;1;2;3;...\right\}\)