Thực hiện hoạt động sau rồi nêu phép chia thích hợp:
a) Lấy 10 hình vuông, chia cho mỗi bạn 5 hình vuông.
b) Lấy 12 hình vuông, chia cho mỗi bạn 3 hình vuông.
Lấy một thẻ, quay kim trên hình tròn để chọn số chia. Thực hiện phép chia rồi nêu kết quả.
Ví dụ: 1624 : 8
Em thực hiện phép chia:
Trả lời: 1624 : 8 = 203
Lấy một thẻ số, quay kim trên hình tròn để chọn số chia. Thực hiện phép chia rồi nêu kết quả.
Học sinh tự thực hành.
Quan sát hình vẽ, thực hiện các hoạt động sau:
a) Đọc tên các hình tam giác, hình tứ giác ở trên.
b) Dùng ê ke để kiểm tra và nêu tên góc vuông, góc không vuông trong mỗi hình trên.
a) Hình tam giác ABC, hình tứ giác EGHI, hình tứ giác KLMN.
b)
Hình tam giác ABC có góc vuông đỉnh A, cạnh AB và AC.
Hình tứ giác GHIE có góc vuông đỉnh E, cạnh EG và EI; góc vuông đỉnh H, cạnh HG và HI.
Hình tứ giác KLMN có góc vuông đỉnh K cạnh KL và KN.
cho mảnh giấy hình chữ nhật có kích thước 6cm x 8cm .Người ta muốn chia mảnh giấy trên thành lưới o vuông sao cho kích thước mỗi hình vuông là một số tự nhiên , đơn vị xăng ti mét.
a) có bao nhiêu cách chia như vậy ? hãy giải thích !
b) em hãy trình bày phương án chia sao cho kích thước mỗi o vuông là lớn nhất và thể hiện nó trong hình vẽ dưới đây.
đây là hình
vẽ nhé các bn
xem đi nè
1. Tập hợp: cách cho một tập hợp; phần tử thuộc tập hợp. 2. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; các công thức về lũy thừa và thứ tự thực hiện phép tính. 3. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết của một tổng, hiệu, tích. 4. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 5. Số nguyên tố, hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố II. PHẦN HÌNH HỌC 1. Nhận biết các hình tam giác đều, hình vuông, lục giác đều, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành 2. Công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi
Cho hình vuông C 1 có cạnh bằng a. Người ta chia mỗi cạnh của hình vuông thành bốn phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông C 2 (hình vẽ). Từ hình vuông C 2 lại tiếp tục làm như trên ta nhận được dãy các hình vuông C 1 , C 2 , . . . C n . Gọi S i là diện tích của hình vuông C i ( i ∈ 1 , 2 , 3 . . . ) . Đặt T = S 1 + S 2 + . . . + S n + . . . biết rằng T=32/3, tính a
A. 2
A. 5 2
C. 2
D. 2 2
Cho hình vuông C 1 có cạnh bằng a. Người ta chia mỗi cạnh của hình vuông thành bốn phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông C 2 (hình vẽ). Từ hình vuông C 2 lại tiếp tục làm như trên ta nhận được dãy các hình vuông C 1 , C 2 , C 3 , . . . C n . Gọi Si là diện tích của hình vuông C i ( i { 1 , 2 , 3 . . . } ) . Đặt T = S 1 + S 2 + . . . + S n biết rằng T=32/3, tính a?
A. 2
B. 5 2
C. 2
D. 2 2
Một hình vuông \({C_1}\) có cạnh bằng 4. Người ta chia mỗi cạnh hình vuông thàng bốn phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông \({C_2}\) (Hình 4). Từ hình vuông \({C_2}\) lại làm tiếp tục như trên để có hình vuông \({C_3}\). Cứ tiếp tục quá trình như trên, ta nhận được dãy các hình vuông \({C_1},{C_2},{C_3},..,{C_n},...\). Gọi \({a_n}\) là độ dài cạnh hình vuông \({C_n}\). Chứng minh rằng dãy số \(\left( {{a_n}} \right)\) là cấp số nhân.
Ta có độ dài cạnh các hình vuông \({C_1},{C_2},{C_3},{C_4},...\;\) là \({a_1} = 4;{a_2} = \sqrt {10} ;{a_3} = \frac{5}{2};{a_4} = \frac{{5\sqrt {10} }}{8};...\)
Độ dài cạnh của hình vuông thứ n là: \({a_n} = \frac{{\sqrt {10} }}{4}{a_{n - 1}}\).
Vậy \(\frac{{{a_n}}}{{{a_{n - 1}}}} = \frac{{\sqrt {10} }}{4} = q\)
Vậy (an) là một cấp số nhân với số hạng đầu \({a_1} = 4\) và công bội \(q = \frac{{\sqrt {10} }}{4}\)
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Lấy các thẻ số 2, 3, 4.
b) Lập các số có hai chữ số khác nhau.
c) Lấy các số vừa lập được chia cho 2 hoặc cho 3 rồi nêu nhận xét về thương và số dư trong các phép chia đó.
a) Em lấy các thẻ số 2, 3, 4.
b) Em lập được các số có 2 chữ số khác nhau là 23; 24; 34; 32; 43; 42.
c) Em thực hiện các phép chia:
23 : 2 = 11 (dư 1) 24 : 2 = 12 34 : 2 = 17 32 : 2 = 16 43 : 2 = 21 (dư 1) 42 : 2 = 21 | 23 : 3 = 7 (dư 2) 24 : 3 = 8 34 : 3 = 11 (dư 1) 32 : 3 = 10 (dư 2) 43 : 3 = 14 (dư 1) 42 : 3 = 14 |
Nhận xét: Số dư trong các phép chia nhỏ hơn số chia.