1 chiếc thuyền chở người kl tổng cộng 200kg đg cđ với vận tốc 8m/s thì người trên thuyền kl 50kg nhảy ra khỏi thuyền với vtoc 2m/s .tìm vtoc của thuyền lúc đó a) ng đó nhảy cùng chiều b) ng đó nhảy ngược chiều
Một chiếc thuyền có khối lượng 200kg đang nằm yên trên mặt nước thì có 1 người nặng 50kg chạy với vận tốc 10m/s nhảy xuống thuyền. Xác định vận tốc của thuyền lúc này
Ta có: \(m_1.v_1=\left(m_1+m_2\right).v\)
\(\Leftrightarrow v=\dfrac{m_1v_1}{m_1+m_2}=\dfrac{50.10}{50+200}=2\left(m/s\right)\)
một người có khối lượng m bằng 50 kg đứng trên một chiếc thuyền có khối lượng 100 kg người và tiền đang chuyển động với vận tốc V = 2 m/s so với mặt nước đứng yên
a) tính động lượng của hệ người và thuyền
b) sau đó người nhảy ra khỏi truyền với vận tốc v người = 8 mét trên giây so với mặt đất bỏ qua lực cản của nước tính vận tốc của thuyền ngay sau khi người nhảy trong hai trường hợp sau
+Người nhảy theo hướng chuyển động ban đầu của thuyền
+Người nhiễm muốn chuyển động ban đầu của thuyền
Mặt nước đứng yên hả bạn?
a/ \(p=mv=\left(50+100\right).2=300\left(kg.m/s\right)\)
b/ Nhảy theo hướng chuyển động ban đầu của thuyền:
\(300=50.8+100.v'\Leftrightarrow v'=-1\left(m/s\right)\)
Vậy thuyền chuyển động hướng ngược lại với vạn tốc là 1 m/s
Trường hợp dưới chắc là ngược chiều chuyển động của thuyền?
\(300=-50.80+100.v''\Rightarrow v''=7\left(m/s\right)\)
Vậy thuyền chuyển động theo hướng cũ với vận tốc là 7 m/s
Một người có khối lượng 45kg đang chạy trên bờ sông cới tốc độ= 5m/s thì nhảy lên 1 con thuyền khối lượng 200kg đang chạy trên sông vs tốc độ= 1,5m/s. Biết hướng chuyển động của người và con thuyền vuông góc với nhau. Xem hệ người-thuyền là hệ kín, xem người và thuyền là 2 chất điểm.
a) Tính tổng động lượng của hệ người-thuyền trước khi người này nhảy lên thuyền.
b) xác định độ lớn và hướng vận tốc của thuyền sau khi người nhảy lên.
a) Động lượng của người:
\(p_1=m_1v_1=45.5=225kg.m/s\)
Động lượng của thuyền:
\(p_2=m_2v_2=200.1,5=300kg.m/s\)
Hướng chuyển động của người và thuyền vuông góc:
⇒ Tổng động lượng của hệ: \(p^2=p^2_1+p_2^2=225^2+300^2=140625\)
\(\Rightarrow p=\sqrt{140625}=375kg.m/s\)
b) Sau khi người nhảy lên thuyền:
\(p_s=\left(m_1+m_2\right)v=\left(45+200\right)v=245vkg.m/s\)
Do hệ là hệ kín, Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
\(p=p_s\)
\(\Leftrightarrow245v=375\)
\(\Leftrightarrow v=1,53m/s\)
Hướng chuyển động:
\(sin\left(a\right)=\dfrac{p_1}{p}=\dfrac{225}{375}=\dfrac{3}{5}\)
Một chiếc thuyền dài l=3m có khối lượng M=100kg đang đứng yên trên mặt nước. Một người có khối lượng m=50kg đg đứng ở đầu thuyền nhảy lên vs vận tốc v0 hợp góc alpha với mặt nước và rơi đúng vào giữa thuyền. Tính v0 và góc alpha.
Một ng có kl 50kg nhảy từ một chiếc xe có khối lg 80kg cg chiều ch/động vs xe. Xe đàg ch/động theo phương ngang với v=3m/s. Biết vận tốc nhảy của ng đối với xe là 4m/s. Vận tốc của xe sau khi người ấy nhảy ?
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với v = 10m/s so với mặt biển, con mặt biển tĩnh lặng. Một người đi đều trên sàn thuyền có v = 1m/s so với thuyền. Xác định vận tốc của người đó so với mặt nước biển trong các trường hợp.
a. Người và thuyền chuyển động cùng chiều.
b. Người và thuyền chuyển động ngược chiều.
c. Người và thuyền tàu chuyển động vuông góc với nhau.
Giải: Gọi v 13 là vận tốc của người so với mặt nước biển; v 12 là vận tốc của người so với thuyền; v 23 là vận tốc của thuyền so với mặt nước biển.
a. Khi cùng chiều: v 13 = v 12 + v 23 = 1 + 10 = 11 m / s
b. Khi ngược chiều: v 13 = v 23 – v 12 = 10 – 1 = 9 m / s
c. Khi vuông góc: v 13 = v 12 2 + v 23 2 = 10 2 + 1 2 = 10 , 05 m / s
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với v = 10m/s so với mặt biển, con mặt biển tĩnh lặng. Một người đi đều trên sàn thuyền có v = 1m/s so với thuyền. Xác định vận tốc của người đó so với mặt nước biển khi người và thuyền chuyển động cùng chiều.
A. 14m/s
B. 11m/s
C. 12m/s
D. 13m/s
Chọn B
Gọi v 13 là vận tốc của người so với mặt nước biển.
v 12 là vận tốc của người so với thuyền
v 23 là vận tốc của thuyền so với mặt nước biển.
+ Khi cùng chiều:
Một người khối lượng m1 = 50kg đang chạy với vận tốc v1 = 4m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối lượng m2 = 80kg chạy song song ngang với người này với vận tốc v2 = 3m/s. Sau đó, xe và người vẫn tiếp tục chuyển động trên phương cũ. Tính vận tốc xe sau khi người nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động:
a) Cùng chiều.
b) Ngược chiều.
Một người công nhân có khối lượng 60kg nhảy ra từ một chiếc xe gòng có khối lượng 100kg đang chạy theo phương ngang với vận tốc 3m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là 4m/s. Tính vận tốc của xe sau khi người công nhân nhảy trong hai trường hợp sau.
a. Nhảy cùng chiều với xe.
b. Nhảy ngược chiều với xe.
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của xe.
a. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
( m 1 + m 2 ) v = m 1 ( v 0 + v ) + m 2 v 2 ⇒ v 2 = ( m 1 + m 2 ) v − m 1 . ( v 0 + v ) m 2 = ( 60 + 100 ) .3 − 60 ( 4 + 3 ) 100 = 0 , 6 ( m / s )
b. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
( m 1 + m 2 ) v = m 1 ( v − v 0 ) + m 2 v 2 ⇒ v 2 = ( m 1 + m 2 ) v − m 1 . ( v − v 0 ) m 2 = ( 60 + 100 ) .3 − 60 ( 3 − 4 ) 100 = 5 , 4 ( m / s )