Đốt cháy hoàn toàn hợp chất NxOy cần dùng vừa đủ 4.48 lít oxi ở điều kiện tiêu chuẩn, sau phản ứng thu được 14,8 lít N02. Biết hợp chất NxOy có tỉ khối với không khí là : 1,0344. Xác định công thức phân tử của NxOy
Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol hợp chất X cần vừa đủ 24,64 lít không khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thu được 8 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 10,64 gam , thoát ra 20,608 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình sau phản ứng thấy tạo thêm 4 gam kết tủa. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ:
A. C3H9O2N
B. C4H10O2N2
C. C4H10O2N
D. C3H10O2N.
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O xác định công thức phân tử a biết tỉ khối a so với He là 7,5
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C; nC = 0,3 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
Bảo toàn O: \(n_O=0,3.2+0,3-0,3.2=0,3\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MA = 7,5.4 = 30 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: CH2O
Cho hợp chất hữu cơ a ở thể khí đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 22 gam CO2 và 9 gam nước. xác định công thức hóa học của phân tử là biết một lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là 1,25 g
do hỗn hợp thu đc chỉ có CO2 và H2O => ct CxHy mà nCO2=O,5 mol , nH2O=0,5mol,=>đó là anken CnH2n
na=0,25 mol . áp dụng bảo toàn nguyên tố ooxxi t có nO2=(2nCO2+nH2O)/2=0.75mol
bảo toàn khối lượng => mhh=mCO2+mH2O-mO2=7g
=>Mhh=28 =>anken chính là C2H4
minh hoc lop 9. định luật nay chua hoc ạ
nếu hk tới laoij bài toán này rồi thì phải hk mấy định luật bảo toàn nguyên tố bỏa toàn khối lương rồi chứ nhỉ.
chị học bách khoa hà nội khoa hóa nhé
Đốt cháy hoàn toàn 9,1 g hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 14,56 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được CO2 và 7,02 g H2O a) Tìm công thức phân tử của X biết Mx < 80 b) xác định công thức cấu tạo của X biết X có phản ứng tráng bạc phân tử X có đồng phân hình học
Để đốt cháy hết 16 g hợp chất X cần 44,8 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) . Sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Xác định công thức hóa học của x biết công thức đơn giản chính là công thức hóa học
Gọi số mol CO2, H2O là a, b
=> 2a = b
\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: 44a + 18b = 16 + 2.32 = 80
=> a = 1; b = 2
Bảo toàn C: nC = 1(mol)
Bảo toàn H: nH = 4 (mol)
Xét mC + mH = 1.12 + 4.1 = 16(g)
=> X chỉ chứa C và H
nC : nH = 1 : 4
=> CTPT: CH4
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư. (Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
a)
n CO2 = 6,6/44 = 0,15(mol) => n C = n CO2 = 0,15(mol)
n H2O = 5,4/18 = 0,3(mol) => n H = 2n H2O = 0,6(mol)
=> n O = (4,8 - 0,15.12 - 0,6)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,15: 0,6 : 0,15 = 1 : 4 : 1
=> CTP của A là (CH4O)n
M A = (12 + 4 + 16)n = 3,2/(2,24/22,4) = 32
=> n = 1
Vậy CTPT của A là CH4O
b)
$2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2$
n CH3OH = n CO2 = 0,15(mol)
=> n H2 = 1/2 n CH3OH = 0,075(mol)
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68(lít)
Đốt cháy hoàn toàn 30 gam một hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 22,4 lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 18 g H2O
a) xác định công thức phân tử của a biết tỉ khối hơi của a so với Oxi là1,1875l
b) Viết công thức phân tử của a biết ai vừa tác dụng được với NaOH
- Sửa đề xíu 1,875 chứ không phải 1,1875
MA=1,875.32=60\(\rightarrow\)\(n_A=\dfrac{30}{60}=0,5mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1mol\)
- Đặt công thức CxHyOz
CxHyOz+\(\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)\)\(\rightarrow\)xCO2+\(\dfrac{y}{2}\)H2O
x=\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{1}{0,5}=2\)
\(\dfrac{y}{2}=\dfrac{n_{H_2O}}{n_A}=\dfrac{1}{0,5}=2\rightarrow y=4\)
MA=12.2+4+16z=60\(\rightarrow\)16z=32\(\rightarrow\)z=2
CTPT: C2H4O2
A tác dụng NaOH nên A có thể là este hoặc axit:
Este: HCOOCH3
Axit: CH3COOH
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeS2 cần 13,16 lít oxi, thu được 8,96 lít khí X và chất rắn Y. Dùng hiđro khử hoàn toàn Y thu được m gam chất rắn. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 8,4
C. 5,6
D. 14,0
Chọn đáp án D
nO2 phản ứng = 0,5875 mà nSO2 (X) tạo thành = 0,4 Þ nO trong Y = 0,5875x2 - 0,4x2 = 0,375
Þ nFe2O3 = 0,375/3 = 0,125 Þ nFe thu được sau khi khử Y = 0,125x2 = 0,25
Vậy m = 0,25x56 = 14.
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H, O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là:
A. HCOOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
B. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
C. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3
D. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3
Đáp án B
· Dựa vào đáp án ta thấy M gồm 1 axit, 1 ancol, 1 este đều no, đơn chức, mạch hở.
· Đặt số mol của axit, ancol, este trong 3,56 g M lần lượt là x, y, z.