a) Nêu độ dài của mỗi đồ chơi.
Viết 4 câu kể có nội dung như sau :
a. Tả đồ dùng học tập
b. Tả đồ chơi của em
c. Kể về đồ chơi của em
d. Nêu tình cảm của em dối với đồ chơi
e. Nêu ý kiến của em về đồ chơi
Nêu cách tìm:
a)độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
b)độ dài thu nhỏ khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thật
c) tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thật và độ dài thu nhỏ
hhguim9990ijl[
Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ. - Muốn tính độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ cần tìm) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.
sai mong thông cảm
HT
@@
hãy nêu cách tìm:
a)Độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ là.
b)Độ dài thu nhỏ khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thật.
c)Tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thật và độ dài thu nhỏ
Một khối đồ chơi gồm một khối trụ và một khối nón có cùng bán kính được chồng lên nhau, độ dài đường sinh khối trụ bằng độ dài đường sinh khối nón và bằng đường kính của khối trụ, khối nón (tham khảo hình vẽ). Biết thể tích của toàn bộ khối đồ chơi là 50 c m 3 , thể tích khối trụ gần với số nào nhất trong các số sau
Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng 20180 mm. Chu vi của sân chơi đó là:
A. 80720 mm
B. 80520 mm
C. 80420 mm
D. 80540 mm
Đáp án A
Chu vi của sân chơi đó là:
20180 × 4 = 80720 (mm)
Đáp số: 80720mm.
1. trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. hỏi chiều dài thật của phòng học là mấy mét?
2. trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường hà nội - thành phố hồ chí minh đo được 855mm. tìm độ dài thật của quãng đường hà nội - thành phố hồ chí minh.
3. quãng đường từ nhà em đến trường dài 5km. trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
4. người ta vẽ một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật là bao nhiêu mi-li-mét?
5. em hãy nêu cách tìm:
a) độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
b) độ dài thu nhỏ khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thật.
c) tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thật và độ dài thu nhỏ.
1.8 m
2.171 km
3.5 cm
4.CD: 30 mm CR: 20mm
5.a ta lấy
chiều dài thật của phòng học là: 4nhan 200=800(cm)
800cm =8m Đáp số:8m
nếu phòng học lớp em được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 thì chiều dài , chiều rộng phòng học ddosdaif bao nhiêu mi li mét
Đo tốc độ của một ô tô đồ chơi chạy trên một mặt dốc.
Dụng cụ:
Một ô tô đồ chơi nhỏ, không có động cơ; một tấm gỗ phẳng, dài khoảng 80 cm; thước dài, bút dạ hoặc phấn; đồng hồ bấm giây cơ học hoặc điện tử; vài cuốn sách.
Tiến hành:
(1) Dùng tấm gỗ phẳng và vài cuốn sách hoặc giá đỡ thí nghiệm để tạo ra một mặt dốc (Hình 9.2). Dùng bút dạ hoặc phấn vẽ trên tấm gỗ vạch xuất phát và vạch đích cách nhau 50 cm hoặc 60 cm
(2) Lập bảng ghi kết quả đo theo mẫu bảng 9.1
(3) Giữ ô tô trước vạch xuất phát. Thả ô tô đồng thời dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian ô tô chạy từ vạch xuất phát tới vạch đích. Thực hiện 3 lần phép đo trên.
(4) Ghi kết quả đo vào mẫu Bảng 9.1 và thực hiện các phép tính để điền vào chỗ trống của bảng
Tính giá trị trung bình của s: \(s=\dfrac{s_1+s_2+s_3}{3}\) và của t: \(t=\dfrac{t_1+t_2+t_3}{3}\) và từ đó tính tốc độ v: \(v=\dfrac{s}{t}\)
(5) Nhận xét kết quả đo
HAi bé Hồng và ngọc có tất cả 560 bộ đồ chơi .Trong đó 1/2 số bộ đồ chơi của bé Hồng thì băng 2/3 số bộ đồ chơi của bé ngọc .Tính số bộ đồ chơi của mỗi bé
Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba vùng dưới đây, hãy cho biết:
- Mỗi vùng nằm trong kiểu khí hậu nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi vùng đó.
a) Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu
- Y-an-gun (Mi-an-ma); thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Ê Ri-át (A-rập Xê-út): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
- U-lan Ba-to (Mông Cổ): thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
b) Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi vùng
* Y-an-gun (Mi-an-ma):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên 25 ° C (không có tháng nào dưới 20 ° C ).
+ Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 4 (khoảng 32 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng 25 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ (khoảng 7 ° C ).
Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm trên 2750 mm.
+ Có sự phân chia thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Mùa mưa tập trung vào hạ - thu (từ tháng 5 đến tháng 10), tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7 (khoảng 570 mm). Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
* Ê Ri-át (A-rập Xê-út):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20 ° C , có 3 tháng nhiệt độ dưới 20 ° C .
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (khoảng 37 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng 16 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn (khoảng 21 ° C ).
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm 82 mm.
+ Mưa tập trung vào các tháng 1, 2, 3 (mưa vào đông xuân), nhưng lượng mưa rất ít (dưới 50 mm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 2.
+ Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 12, ở các tháng 5, 7, 8, 9, 10 không có mưa.
* U-lan Ba-to (Mông cổ):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm khoảng 10 ° C , có 7 tháng nhiệt độ dưới 15 ° C (từ tháng 10 đến tháng 4), trong đó có 3 tháng nhiệt độ dưới 0 ° C (tháng 12, 1, 2).
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (khoảng 24 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng âm 6 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn khoảng 18 ° C .
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm 220 mm.
+ Các tháng mưa nhiều (mùa mưa): tháng 5, 6, 7, 8 (mưa vào mùa hạ), nhưng lượng mưa rất ít (dưới 100 mm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 6.
+ Các tháng mưa ít (mùa khô): từ tháng 9 đến tháng 4, trong đó các tháng 10, 11, 12 không có mưa