a) Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu
- Y-an-gun (Mi-an-ma); thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Ê Ri-át (A-rập Xê-út): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
- U-lan Ba-to (Mông Cổ): thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
b) Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi vùng
* Y-an-gun (Mi-an-ma):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên 25 ° C (không có tháng nào dưới 20 ° C ).
+ Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 4 (khoảng 32 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng 25 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ (khoảng 7 ° C ).
Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm trên 2750 mm.
+ Có sự phân chia thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Mùa mưa tập trung vào hạ - thu (từ tháng 5 đến tháng 10), tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7 (khoảng 570 mm). Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
* Ê Ri-át (A-rập Xê-út):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20 ° C , có 3 tháng nhiệt độ dưới 20 ° C .
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (khoảng 37 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng 16 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn (khoảng 21 ° C ).
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm 82 mm.
+ Mưa tập trung vào các tháng 1, 2, 3 (mưa vào đông xuân), nhưng lượng mưa rất ít (dưới 50 mm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 2.
+ Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 12, ở các tháng 5, 7, 8, 9, 10 không có mưa.
* U-lan Ba-to (Mông cổ):
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm khoảng 10 ° C , có 7 tháng nhiệt độ dưới 15 ° C (từ tháng 10 đến tháng 4), trong đó có 3 tháng nhiệt độ dưới 0 ° C (tháng 12, 1, 2).
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (khoảng 24 ° C ), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (khoảng âm 6 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn khoảng 18 ° C .
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm 220 mm.
+ Các tháng mưa nhiều (mùa mưa): tháng 5, 6, 7, 8 (mưa vào mùa hạ), nhưng lượng mưa rất ít (dưới 100 mm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 6.
+ Các tháng mưa ít (mùa khô): từ tháng 9 đến tháng 4, trong đó các tháng 10, 11, 12 không có mưa