Con cá nào dài nhất? Con cá nào ngắn nhất?
a)
b)
Trong các con cá dưới đây, con cá nào nặng nhất, con cá nào nhẹ nhất?
Cá voi xanh nặng nhất (90 000 kg); cá mái chèo nhẹ nhất (250 kg).
Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
- Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.
- Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài.
Biết rằng: mỗi gen quyđịnh một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?
A. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể × có alen tương ứng trên Y.
B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × không có alen tương ứng trên Y.
C. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể × có alen tương ứng trên Y.
Đáp án A
Nhận thấy ở đời F2 tỷ lệ kiểu hình phân ly không đồng đều ở cả 2 giới.vậy gen quy định 2 tính trạng này đều nằm trên NST giới tính
Do 2 tính trạng đều có cả ở giới đực và giới cái, chứng tỏ các gen này nằm trên NST X. Trong đó có thể nằm ở vùng không tương đồng trên X hoặc nằm trên vùng tương đồng trên cả X và Y.
Mèo câu được các con cá ghi phép tính có kết quả là số trên áo của nó.
a) Mỗi con mèo câu được bao nhiêu con cá?
b) Con mèo nào câu được nhiều cá nhất?
Ta có:
8: 2 = 4 2 × 1 = 2 2 × 4 = 8
4 : 2 = 2 5 × 2 = 10 2 × 5 = 10
16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 2 × 2 = 4
a) Vậy: Con mèo số 2 câu được 2 con cá.
Con mèo số 4 câu được 2 con cá.
Con mèo số 8 câu được 2 con cá.
Con mèo số 10 câu được 3 con cá.
b) Ta có: 2 < 3. Vậy con mèo số 10 câu được nhiều cá nhất.
Câu hỏi 1:
Con vật nào ít giống các con còn lại nhất ?
Tôm Cua Ốc Gà
Câu hỏi 2:
Con vật nào ít giống các con còn lại nhất ?
Vịt Dơi Ngỗng Ngan
Câu hỏi 3:
Con vật nào ít giống các con còn lại nhất ?
Muỗi Ruồi Gián Dơi
Câu hỏi 4:
Con vật nào ít giống các con còn lại nhất ?
Chim hải âu Chim họa mi Chim bồ câu Chim sáo
Câu hỏi 5:
Con vật nào ít giống các con còn lại nhất ?
Dê Chuột Trâu Bò
Câu hỏi 6:
Con vật nào ít giống các con còn lại nhất ?
Hạc Công Sếu Dơi
Câu hỏi 7:
Con vật nào ít giống các con còn lại nhất ?
Cá Thu Cá Song Các Nục Cá Chép
Câu hỏi 8:
Con vật nào ít giống các con còn lại nhất ?
Cá Quả Cá Sấu Cá Trắm Cá Trôi
Câu hỏi 9:
Con vật nào ít giống các con còn lại nhất ?
Vịt xiêm Gà trống Gà mái Gà con
Câu hỏi 10:
Tên con vật nào ít giống các con còn lại nhất ?
Cốc Cò Vạc Công
câu 1 là Ốc.
câu 2 là Vịt.
câu 3 là Doi
câu 4 là chim bồ câu.
câu 5 là chuột.
câu 6 là công
cau 7 la ca song
câu 8 là cá sấu
câu 9 laVit Xiem
câu 10 là Công
có gì đó rất mờ ám cốc nghĩa là cốc đầu đùng ko
Ở một loài thú, cho con cái lông ngắn thuần chủng giao phối với con đực lông dài thuần chủng thu được F1 gồm 100% cá thể lông dài. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 75% cá thể lông dài : 25% cá thể lông ngắn; tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái. Giải thích nào sau đây phù hợp với số liệu trên?
A. Gen quy định chiều dài lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính.
B. Gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
C. Gen quy định màu lông nằm trên NST Y, giới cái có cặp NST giới tính XY.
D. Gen quy định chiều dài lông nằm trên NST thường.
Đáp án A
F1 toàn lông dài → lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. A- lông dài; a – lông ngắn.
Tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái → Con đực luôn mang alen A hay gen này nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.
P: XaXa × XAYA → XAXa × XaYA → XAXa: XaXa : XAYA: XaYA
Chú ý: ở thú, con đực là XY, con cái là XX.
Ở một loài thú, cho con cái lông ngắn thuần chủng giao phối với con đực lông dài thuần chủng thu được F1 gồm 100% cá thể lông dài. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 75% cá thể lông dài : 25% cá thể lông ngắn; tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái. Giải thích nào sau đây phù hợp với số liệu trên?
A. Gen quy định chiều dài lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính.
B. Gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
C. Gen quy định màu lông nằm trên NST Y, giới cái có cặp NST giới tính XY.
D. Gen quy định chiều dài lông nằm trên NST thường
Đáp án A
F1 toàn lông dài → lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. A- lông dài; a – lông ngắn.
Tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái → Con đực luôn mang alen A hay gen này nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.
P: XaXa × XAYA → XAXa × XaYA → XAXa: XaXa : XAYA: XaYA
Chú ý: ở thú, con đực là XY, con cái là XX.
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
B. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
C. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
D. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Đáp án C
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình. → Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 có 8 loại kiểu gen. → A đúng.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 4 % + 4 % 50 % = 16%. → B đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 21 % 50 % = 0,42 = 42%. (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%).
→ C sai.
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%. → D đúng.
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
B. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
C. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
D. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình. → Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 có 8 loại kiểu gen. → A đúng.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 4 % + 4 % 50 % = 16%. → B đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 21 % 50 % = 0,42 = 42%. (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%).
→ C sai.
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%. → D đúng.
Đáp án C
Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn, ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối với nhau sinh ra F 1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F 1 giao phối tự do được F 2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F 2 , xác suất để thu được ít nhất 1 cá thể dị hợp là bao nhiêu?
A. 55/64.
B. 3/8.
C. 25/64.
D. 39/64.
Đáp án D
Các con cái lông ngắn đều là aa.
F 1 : 50% ngắn: 50% dài => 15 con đực lông dài đều là Aa.
=> F 1 : 0,5Aa: 0,5aa.
Tần số alen A = 0,25 => a = 0,75.
F 2 : Tỉ lệ kiểu gen Aa: 2x0,75x0,5 = 3 8
=> Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp: 1- 3 8 = 5 8
Xác suất có ít nhất 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp = 1 – xác suất cả 2 cá thể mang kiểu gen dị hợp.
Xác suất cả 2 cá thể mang kiểu gen đồng hợp: 5 8 2 = 25 64
Xác suất có ít nhất 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp: 1- 25 64 = 39 64