Biết mỗi cây có 10 quả. Tìm số thích hợp (theo mẫu).
Biết mỗi túi có 10 quả cà chua. Tìm số quả cà chua trên mỗi hàng (theo mẫu).
Em hãy giúp Việt tìm số thích hợp cho mỗi mảnh ghép (theo mẫu).
Thang: 100
Vuông: 30
Tam giác nhỏ: 11
Tam giác lớn 75
Ở một loài thực vật, cho cây P tự thụ phấn thu được F1 gồm 66% cây hoa đỏ, quả trơn; 9% hoa trắng, quả trơn; 9% cây hoa đỏ, quả nhăn; 16% cây hoa trắng, quả nhăn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở F1 có số cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng chiếm dưới 20%.
(2) Ở F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trơn.
(3) Trong tổng số cây hoa đỏ, quả nhăn ở F1 số cây hoa đỏ, quả nhăn đồng hợp chiếm trên 10%.
(4) Tổng số cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 chiếm dưới 35%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C.
Xét từng cặp tính trạng:
Hoa đỏ: Hoa trắng = 3:1 à A: Hoa đỏ; a: hoa trắng à Kiểu gen: Aa × Aa.
Quả trơn: Quả nhăn = 3:1 à B: Quả trơn, b: quả nhăn à Kiểu gen: Bb × Bb.
Ta có: 16% cây hoa trắng, quả nhăn (ab/ab) à ab = 0,4 à f = 20%.
à Kiểu gen của P là
A
B
a
b
x
A
B
a
b
(1) Đúng. Ở F1 có số cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng
A
B
A
B
=
0
,
4
.
0
,
4
=
16
%
(2) Sai. Ớ F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trơn gồm:
A
B
A
B
;
A
B
a
B
;
A
B
A
b
;
A
B
a
b
;
A
b
a
B
(3) Đúng. Số cây hoa đỏ, quả nhăn đồng hợp
A
b
A
b
=
0
,
1
.
0
,
1
=
1
%
Trong tổng số cây hoa đỏ, quả nhăn ở F1 số cây hoa đỏ, quả nhăn đồng hợp chiếm tỉ lệ
1% : 9% = 1/9 ~ 1,11%.
(4) Đúng. Tổng số kiểu gen đồng hợp ở F1 là
A B A B + A b A b + a B a B + a b a b = 0 , 16 % . 2 + 1 % . 2 = 34 %
Ở một loài thực vật, cho cây P tự thụ phấn thu được F1 gồm 66% cây hoa đỏ, quả trơn; 9% hoa trắng, quả trơn; 9% cây hoa đỏ, quả nhăn; 16% cây hoa trắng, quả nhăn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở F1 có số cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng chiếm dưới 20%.
(2) Ở F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trơn.
(3) Trong tổng số cây hoa đỏ, quả nhăn ở F1 số cây hoa đỏ, quả nhăn đồng hợp chiếm trên 10%.
(4) Tổng số cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 chiếm dưới 35%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nối phép chia với số (kết quả) thích hợp (theo mẫu):
Nối phép chia với số (kết quả) thích hợp (theo mẫu):
Câu 1:Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
407*2+86
Câu 2:Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 120 : 6 : 2=
Câu 3:Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 95:5=
Câu 4:Tính:
745 – 745 : 5 =
Câu 5:Tìm y biết: y:4=147
Trả lời: y=
Câu 6:Tìm x biết:
x : 8 = 18 x 6
Trả lời : x =
Câu 7:Có 512 quyển sách xếp đều vào 4 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Trả lời:
Mỗi ngăn có quyển sách.
Câu 8:Tìm y biết: y:6=139
Trả lời: y=
Câu 9:Một cửa hàng có 5 sọt đựng cam, mỗi sọt có 136 quả. Người ta đã bán đi 72 quả. Số cam còn lại đem chia đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả cam ?
Trả lời: Mỗi hộp có quả cam.
Câu 10:Tìm x biết:
x : 6 + 278 = 414
Trả lời: x =
Câu 1 : 900
Câu 2 : 10
Câu 3 : 19
Câu 4 : 596
Câu 5 : 588
Câu 6 : 864
Câu 7 : 32
Câu 8 : 834
Câu 9 : 152
Câu 10 : 816
MỘt cây dừa mỗi tháng ra 10 quả . Một lần có kẻ trộm lấy mất 50 quả dừa trong kho . Biết ở đó có 44 cây dừa lớn Tìm số cây dừa bé biết rằng , trong 50 quả dừa bị mất thì có tới 30 quả là của cây nhỏ và phải mất tới 2 tháng mới có được 30 quả dừa từ cây bé .
Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% cây thân thấp, quả chua. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Ở F1 có 74% số cá thể có kiểu gen dị hợp.
IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 số cây đồng hợp tử.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn
F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại kiểu hình thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4%. → Kiểu gen ab/ab=0,04
Mà HVG ở cả 2 giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn. → ab = 0,2.
→ tần số hoán vị = 40%. → II sai.
- I đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen.
- III đúng. Vì tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 – tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 – (0,5 + 4×0,04 - 2×0,2) = 0,74 = 74%. (Hoặc tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 0,5 + 2×0,2 - 4×0,04 = 0,74 = 74%).
- IV đúng. Vì cây thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ = 2/27.