đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít C2H2 và C2H4 cần vừa đủ 60,48 lít o2 các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn A) tính VC2H4 và VC2H2 trong B) tính % Vc2h4 và % Vc2h2 C) tính khí CO2 sinh ra
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí C2H4 và C2H2 bằng 31,36 lít khí O2( biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Mọi người giúp em mai em thi rồi.
1) Đốt cháy hoàn toàn 8,96 (lít) hỗn hợp X gồm C2H2 và C2H4 cần dùng vừa đủ 24,64(lít) khí O2 sinh ra V (lít) khí CO2 và m gam H2O
A) Viết pthh xảy ra
B)Tính V, m?
C) Nếu toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch nước sôi dư. Dung dịch thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng thể tích các khí đo ở đktc
2) Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O
A) Trong A có những nguyên tố nào?
B) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4, biết tỉ lệ thể tích giữa CH4 và C2H4 là 1:2. a, viết PTHH của phản ứng b, Tính thể tích khí CO2 sinh ra( biết thể tích các khí đc đo ở điều kiện tiêu chuẩn) giúp mình luôn với ạ
a) CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O.
C2H4 + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O.
b) Gọi x là lượng CH4 ban đầu, lượng C2H4 ban đầu là 2x.
Ta có: x+2x=13,44/22,4 \(\Rightarrow\) x=0,2.
Thể tích khí CO2 sinh ra là \(V_{CO_2}\)=(0,2+0,2.2.2).22,4=22,4 (lít).
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
A. V1 = 2V2 – 11,2a.
B. V1 = 2V2 + 11,2a.
C. V1 = V2 – 22,4a.
D. V1 = V2 + 22,4a
Đáp án A
● Ancol no, mạch hở
⇒ nX = nH2O – nCO2 = .
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
2nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O.
⇒
⇒ V1 = 2V2 – 11,2a
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
Đáp án D
Ta có:
Bài toán này chúng ta hoàn toàn có thể dùng phản ứng thử ví dụ lấy 1 mol C2H6O2 đốt cháy.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
A. V1 = 2V2 + 11,2a
B. V1 = 2V2 - 11,2a
C. V1 = V2 +22,4a
D. V1 = V2 - 22,4a
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
A. V1 = 2V2 – 11,2a.
B. V1 = 2V2 + 11,2a.
C. V1 = V2 – 22,4a.
D. V1 = V2 + 22,4a.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
A. V1 = 2V2 + 11,2a
B. V1 = 2V2 - 11,2a
C. V1 = V2 +22,4a
D. V1 = V2 - 22,4a