4.23: Gọi A12 là công dịch chuyển vật từ vị trí 1 đến vị trí 2 trong trường lực thế, Wt1 và Wt2 là thế năng của vật tại hai vị trí đó. Định lý thế năng là biểu thức nào sau đây ? A. A12=Wt2-Wt1 B. A12 =Wt1-Wt2 C. A 12= Wt1+ Wt2 D.A12=/Wt1-Wt2/
: Gọi A12 là công của lực làm dịch chuyển vật từ vị trí 1 đến vị trí 2, Wd1 và Wd2 là động năng của vật đó tại hai vị trí 1 và 2. Định lý về động năng là biểu thức nào sau đây? A. A12 = Wd1 - Wd2 B. A12= Wd2+ Wd1 C. A12= Wd2-Wd1 D. A12 = /Wd1-Wd2/
Gọi A12 là công của lực làm dịch chuyển vật từ vị trí 1 đến vị trí 2, Wd1 và Wd2 là động năng của vật đó tại hai vị trí 1 và 2. Định lý về động năng là biểu thức nào sau đây?
A. A12 = Wd1 - Wd2
B. A12= Wd2+ Wd1
C. A12= Wd2-Wd1
D. A12 = |Wd1-Wd2|
Một vật có khối lượng 4kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó Wt1 = 600J. Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng Wt2 = -800J.
a. Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn và vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất.
b. Tìm vận tốc của vật khi vật qua vị trí này
a. Ta có độ cao của vật so với vị trí lầm mốc thế năng
W t 1 = m g z 1 ⇒ z 1 = W t 1 m g = 600 4.10 = 15 ( m ) W t 2 = − m g z 2 ⇒ − 800 = − 4.10. z 2 ⇒ z 2 = 20 ( m )
Vậy mốc thế năng của vật là vị trí cách mặt đất 20 m và các vị trí rơi là 15 m. Độ cao ban đầu của vật là h = 15 + 20 = 35 ( m )
b. Ta có công chuyển động của vật
A = W t 1 = 600 ( J )
Theo định lý động năng
A = 1 2 m v 2 ⇒ 600 = 1 2 .4. v ⇒ v = 10 3 ( m / s )
Một vật có khối lượng m = 3 kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và thế năng tại vị trí đó bằng W t 1 = 600 J. Thả tự do cho vật rơi tới mặt đất, tại đó thế năng của vật bằng W t 2 = - 900 J.
a) Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất?
b) Xác định vị trí ứng với mức 0 của thế năng đã chọn và tìm vận tốc của vật khi đi qua vị trí này
4.Một vật có khối lượng 2 kg được đặt ở một vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó Wt1 = 400 J. Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng Wt2 = - 600 J. Cho g=10 m/s2
a/ Hỏi gốc thế năng đã chọn ở vị trí nào?b/ Vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất?c/ Tính công của trọng lực.
a, Ta có: \(Wt_2=-mgz_2\Rightarrow z_2=\dfrac{-600}{-2.10}=30\left(m\right)\)
Vậy k/c từ gốc thế năng đến mặt đất là 30(m)
b, \(Wt_1-Wt_2=A\Leftrightarrow Wt_1-Wt_2=mgh\)
\(\Rightarrow h=\dfrac{Wt_1-Wt_2}{mg}=50\left(m\right)\)
Vậy vật đã rơi từ độ cao 50 so với mặt đất
c, Từ câu b suy ra đc công của trọng lực là: Wt1-Wt2=1000(J)
a) \(W_{t1}=mgh_1\Rightarrow h_1=\dfrac{W_{t1}}{mg}=\dfrac{400}{2.10}=20m\)
\(W_{t2}=mgh_2\Rightarrow h_2=\dfrac{W_{t2}}{mg}=-\dfrac{600}{2.10}=-30m\)
Khoảng cách từ gốc thế năng đến mặt đất là 30m
b) Độ cao vật rơi:
h = h1 + h2 = 20 + 30 = 50m
c) Công của trọng lực:
A = Wt1 - Wt2 = 400 - ( - 600 ) = 1000J
Một vật có khối lượng 2kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó W t 1 = 500 J . Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng W t 2 = - 900 J . Lấy g = 10 m / s 2 . So với mặt đất vật đã rơi từ độ cao
A. 50m
B. 60m
C. 70m
D. 40m
Từ điểm A, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB (H.17.3). Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Con lắc chuyển động từ A về đến vị trí C động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
B. Con lắc chuyển động từ C đến B, thế năng tăng dần, động năng giảm dần.
C. Cơ năng của con lắc ở vị trí C nhỏ hơn ở vị trí A.
D. Thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí B.
Chọn C
Vì trong quá trình chuyển động con lắc có sự chuyển hóa liên tục các dạng cơ năng: thế năng chuyển hóa thành động năng và động năng chuyển hóa thành thế năng nhưng cơ năng luôn được bảo toàn.
Một vật dao động điều hòa với chu kì T, với biên độ A và vận tốc cực đại vmax. Trong khoảng thời gian từ t = t1 đến t = t2 = 2t1 tốc độ của vật tăng từ 0,6vmax đến vmax rồi giảm xuống 0.8vmax. Gọi x1, v1, a1, Wt1 , Wd1 lần lượt là li độ, vận tốc, gia tốc , thế năng và động năng của chất điểm ở thời điêm t1. Gọi x2, v2, a2, Wt2, Wd2 lần lượt là li độ, vận tốc, gia tốc, thế năng và động năng của chất điểm ở thời điểm t2. Cho các hệ thức sau đây:
x 1 2 + x 2 2 = A 2 ( 1 ) ; A = 0 , 5 π v m a x ( 2 ) ; t 1 = T 4 ( 3 ) ; a 1 2 + a 2 2 = 4 π 2 T 2 v m a x 2 ( 4 ) ; v 2 = 2 π T x 1 ( 5 ) ; v 1 = 2 π T x 2 ( 6 ) ; 9 W t 1 = 16 W d 1 ( 7 )
4 W t 2 = 3 W d 2 ( 8 ) ; a 1 = 2 π T v 2 ( 9 ) ; a 2 = 2 π T v 1 ( 10 )
Số hệ thức đúng là
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 9.
Chọn C.
Vì t2 – t1 = t1 mà
nên t1 và t2 là hai thời điểm vuông pha
đúng và (8) sai.
Hai thời điểm cách nhau một khoảng thời gian
thì
(khi n lẻ thì
và khi n chẵn thì
Mà
ứng với n = 0 (chẵn) => (5) sai, (6) đúng.
Kết hợp với a = - ω 2 x suy ra (9) đúng, (10) sai.
Có 3 hệ thức sai là (5), (8) và (10).
Một buồng cáp treo chở người với khối lượng tổng cộng là 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m, sau đó lại đi tiếp tục tới trạm khác ở độ cao 1300m.
a. Tìm thế năng trọng trường của vật tại vị trí xuất phát và tại các trạm trong các trường hợp:
+ Lấy mặt đất làm mốc thế năng, g = 9,8m/s2.
+ Lấy trạm dừng thứ nhất làm mốc thế năng.
b. Tính công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển từ:
+ Từ vị trí xuất phát đến trạm 1
+ Từ trạm 1 đến trạm kế tiếp.
a. Chọn mặt đất làm mốc thế năng.
Ở vị trí xuất phát: Wt1 = mgz1 = 78400 J
Ở trạm 1: Wt2 = mgz2 = 4312000 J
Ở trạm 2: Wt3 = mgz3 = 10192000 J
- Chọn trạm một làm mốc thế năng
Ở vị trí xuất phát: Wt1 = mg(-z4 )= - 4233600 J
Ở trạm 1: Wt2 = mgz2 = 0J
Ở trạm 2: Wt3 = mgz3 = 5880000 J
b. Theo độ biến thiên thế năng
A1 = mgz1 – mgz2 = - 4233600 J
A1 = mgz2 – mgz3 = - 5880000 J
Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới. Gọi A là vị trí tại đó có động năng bằng thế năng và B là vị trí tại đó động năng bằng 2 lần thế năng. Tại C là trung điểm của AB thì tỉ số Wđ/Wt bằng bao nhiêu? Bỏ qua mọi lực cản.