a) hãy chứng tỏ x = 2 và x = 3 là nghiệm của pt: x2 – 3x + 7 = 1 + 2x
hãy chứng tỏ
a) x=3/2 là nghiệm của phương trình: 5x - 2 = 3x + 1
b) x=2 và x= 3 là nghiệm của phương trình : x^2 -3x + 7=1 + 2x
Bài 1: Hãy chứng tỏ
A/ x=3/2 là nghiệm của phương trình: 5x-2=3x+1
b/x=2 và x=3 là nghiệm của phương trình: x2-3x+7=1+2x
Bài 1: Hãy chứng tỏ
A/ x=3/2 là nghiệm của phương trình: 5x-2=3x+1
b/x=2 và x=3 là nghiệm của phương trình: x2-3x+7=1+2x
a) 5x-3x=1+2
<=> 2x=3
=> x=3/2 ( vậy x=3/2 là nghiệm của phương trình)
b) x2-3x-2x+7-1=0
<=> x2-5x+6=0
<=> x2-2x-3x+6=0
<=> x(x-2)-3(x-2)=0
<=> (x-2)(x-3)=0
<=> x-2= 0 hoặc x-3 =0
<=> x=2 hoặc x=3( vậy x=2 và x=3 là nghiệm của phương trình)
1. Tìm \(m\in\left[-10;10\right]\) để pt \(\left(x^2-2x+m\right)^2-2x^2+3x-m=0\) có 4 ng pb
2. Cho biết x1,x2 là nghiệm của pt \(x^2-x+a=0\) và x3,x4 là nghiệm của pt \(x^2-4x+b=0\) . Biết rằng \(\dfrac{x2}{x1}=\dfrac{x3}{x2}=\dfrac{x4}{x3}\), b >0 . Tìm a
1.
Đặt \(x^2-2x+m=t\), phương trình trở thành \(t^2-2t+m=x\)
Ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-2x+m=t\\t^2-2t+m=x\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(x-t\right)\left(x+t-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=t\\x=1-t\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=x^2-2x+m\\x=1-x^2+2x-m\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-x^2+3x\\m=-x^2+x+1\end{matrix}\right.\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(y=-x^2+x+1\) và \(y=-x^2+3x\):
\(-x^2+x+1=-x^2+3x\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\Rightarrow y=\dfrac{5}{4}\)
Đồ thị hàm số \(y=-x^2+3x\) và \(y=-x^2+x+1\):
Dựa vào đồ thị, yêu cầu bài toán thỏa mãn khi \(m< \dfrac{5}{4}\)
Mà \(m\in\left[-10;10\right]\Rightarrow m\in[-10;\dfrac{5}{4})\)
Cho 2 đa thức A(x)= x3+3x2-4x-12 và B(x)=-2x3+3x2+4x+1
a,Chứng tỏ rằng x=2 là nghiệm của đa thức A nhưng không là nghiệm của đa thức B.
b,Hãy tính A(x)-B(x)
a(x)= -2x^5-x^3-3x^2+5x+9+2x^5-6x^2-2; b(x)= -4x^3+9x^2-2x+4x^3-7+x^3+2x+5. a) thu gọn và sắp xếp giảm dần. b) tính m(x)=a(x)+b(x), n(x)=a(x)-b(x). c) chứng tỏ x= -1 là nghiệm của m(x) nhưng không phải nghiệm của n(x).
Cho hai phương trình x 2 - 5 x + 6 = 0 (1) và x + (x - 2)(2x + 1) = 2 (2)
Chứng tỏ x = 3 là nghiệm của (1) nhưng không là nghiệm của (2).
Thay x = 3 vào vế trái phương trình (1):
3 2 - 5.3 + 6 = 9 – 15 + 6 = 0
Vế trái bằng vế phải, vậy x = 3 là nghiệm của phương trình (1).
Thay x = 3 vào vế trái phương trình (2):
3 + (3 - 2) (2.3 + l) = 3 + 7 = 10
Vế trái khác vế phải, vậy x = 3 không phải là nghiệm của phương trình (2).
Bài 1: Cho pt x2 -2mx +2m -1=0
a) chứng tỏ pt luôn có nghiệm với mọi m
b) Goị x1,x2 là 2 nghiệm của pt .Tìm m để (x1 +x2 )2 =x1x2 +7
Bài 2 :Cho pt x2 - 2(m-2)x -8 = 0
a) chứng tỏ pt luôn có 2 nghiệm với mọi m
b) Tìm m để 2 nghiệm x1,x2 của pt thỏa : x13+ x23-4x1 -4x2=0
Bài 2:
a: \(a=1;b=-2\left(m-2\right);c=-8\)
Vì ac<0 nên phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu với mọi m
b: Theo Vi-et, ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m-2\right)=2m-4\\x_1x_2=-8\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x_1^3+x_2^3-4x_1-4x_2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^3-3x_1x_2\left(x_1+x_2\right)-4\left(x_1+x_2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2m-4\right)^3-3\cdot\left(2m-4\right)\cdot\left(-8\right)-4\cdot\left(2m-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2m-4\right)\left[4m^2-16m+16+24-4\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2m-4\right)\left(4m^2-16m+36\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2m-4=0\)
hay m=2
Cho hai đa thức
A ( x ) = x 5 + x 2 + 5 x + 6 - x 5 - 3 x - 5 , B ( x ) = x 4 + 2 x 2 - 3 x - 3 - x 4 - x 2 + 3 x + 4
c. Chứng tỏ rằng x = -1 là nghiệm của A(x) nhưng không là nghiệm của B(x)
c. Thay x = -1 vào A(x) và B(x) ta có:
A(-1) = 0, B(-1) = 2
Vậy x = -1 là nghiệm của A(x) nhưng không là nghiệm của B(x) (1 điểm)