đốt 6,72 lít ( C2H4 và CH4) tạo ra sản phẩm (CO2 + H2O) cho sản phẩm tác dụng với NaOH tạo ra 26,5g Na2CO3 và 25,2g NaHCO3 tính % Vc2h4 và %Vch4
6. Đốt cháy 6,72 lít khí C2H2 (đktc) trong bình chứa 11,2 lít khí O2
(đktc), tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O. theo pư:
C2H2 + O2 ⎯⎯to→ CO2 + H2O
Hỏi sau khi phản ứng xong khí C2H2 có cháy hết không? Tính khối
lượng các chất có sau phản ứng
$n_{C_2H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) ; n_{O_2} = 0,5(mol)$
$2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O$
Ta thấy :
$n_{C_2H_2} : 2 > n_{O_2} : 5$ nên $C_2H_2$ dư
Theo PTHH :
$n_{C_2H_2\ pư} = \dfrac{5}{2} = 0,2(mol)$
$n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_{H_2O} = 0,2(mol)$
Suy ra :
$m_{C_2H_2\ dư} = (0,3 - 0,2).26 = 2,6(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.44 = 17,6(gam)$
$m_{H_2O} = 0,2.18 = 3,6(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X thu được sản phẩm gồm 2 mol CO2, 11,2 lít N2 (ở đktc) và 63 gam H2O Tí khối hơi của X so với . Biết X dễ phản ứng với dung dịch HCl và NaOH. Cho X tác dụng với NaOH thu được khí Y. Đốt cháy Y thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. X có công thức cấu tạo là
A. H2NCH2COOH
B. HCOONH3CH3
C. C2H5COONH4
D. CH3COONH4
bài 1: đốt cháy 3,92 (lít) ch4 (đktc) trong bình chứa 3,84 (gam) oxi. sản phẩm tạo thành là co2 và h2o. a) viết pthh xảy ra b) sau phản ứng, chất nào còn dư ? khối lượng dư là bao nhiêu gam ? c) cho thể tích khí co2 thu được ở trên vào dd naoh thì thu được h2o và chất tan na2co3. tính khối lượng na2co3?
$a) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
b) $n_{CH_4} = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{3,84}{32} = 0,12(mol)$
Ta thấy : $n_{CH_4} : 1 > n_{O_2} : 2$ nên $CH_4$ dư
$n_{CH_4\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow m_{CH_4\ dư} = (0,175 - 0,06).16 = 1,84(gam)$
c) $2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_4} = 0,06(mol)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,06.106 = 6,36(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X trong O2 thu được 1,344 lít C O 2 , 0,168 lít N 2 (đktc) và 1,485 gam H2O. Khi cho X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là C H 3 C O O N a . Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C H 3 C O O N H 3 C H 2 C H 3
B. C H 3 C O O C H ( N H 2 ) C H 3
C. C H 3 C O O C H 2 C H 2 N H 2
D. C H 3 C O O C H 2 N H C H 3
→ CTPT của X dạng C 4 H 11 O x N
Nhận thấy 4 đáp án X đều có 2 nguyên tử O → CTPT của X là C 4 H 11 O 2 N
X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là C H 3 C O O N a → X là muối của axit CH3COOH và amin C 2 H 5 N H 2
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
+ chọn nhầm đáp án khác vì đều tạo muối C H 3 C O O N a
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với Na, tạo ra 0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7.
B. C2H5COOH và C2H5COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C3H7OH.
D. CH3COOH và CH3COOC3H7.
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với Na, tạo ra 0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7.
B. C2H5COOH và C2H5COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C3H7OH.
D. CH3COOH và CH3COOC3H7.
Đáp án D
Ta có:
->X chứa axit và este
Khi X cháy
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với Na, tạo ra 0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
B. C2H5COOH và C2H5COOC2H5
C. HCOOC3H7 và C3H7OH
D. CH3COOH và CH3COOC3H7
đốt chấy hoàn toàn 1.6 g khi metan ch4 bằng ko khí thu đc sản phẩm là co2 và h2o hấp thụ sản phẩm cháy bằng 300 ml dd ba(oh)2 1M .a Viết pthh xảy ra b muối nào tạo thành ,tính khối lượng muối
a) nCH4=1,6/16=0,1(mol)
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
nCO2=nCH4=0,1(mol)
nBa(OH)2= 0,3(mol)
Ta có: nCO2/nOH- = 0,1/0,3=1/3 <1
=> Sp thu được chỉ có muối trung hòa duy nhất đồng thời Ba(OH)2 dư.
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
nBaCO3=nCO2=0,1(mol) => mBaCO3=0,1. 197=19,7(g)
Em xem nếu không hiểu chỗ nào thì hỏi lại he!
Tại sao đổ HCl từ từ vào Na2CO3 thì tạo ra NaHCO3 trước rồi sau đó đổ tiếp thêm HCl vào sản phẩm mới tạo ra NaCl + H2O + CO2
Khi dung dch HCl từ từ được đổ vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra phản ứng hòa tan. Phản ứng này xảy ra giữa các ion Cl - và các ion Na+ trong dung dịch Na2CO3. Kết quả là, ion Na+ được chuyển đổi thành axit NaHCO3, trong khi ion Cl - tạo ra dung dịch NaCl. Trong khi đó, axit NaHCO3 được hòa tan bởi sự phản ứng giữa HCl và axit NaHCO3, trong đó, axit NaHCO3 bị hòa tan thành NaCl, H2O và CO2