1. Khái quát Châu Á
- Đặc điểm chung về vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan, khoáng sản.
- Đặc điểm về dân cư- xã hội ( trừ phần các tôn giáo)
2. Các khu vực Châu Á: Tìm hiểu về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội từng khu vực:
- Khu vực Tây Nam Á
- Khu vực Nam Á
- Khu vực Đông Á
Câu 7: Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
TK
Địa hình. Việt Nam là một quốc gia nhiệt đới với địa hình phần lớn là đồi núi (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ), chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1.000 m) chiếm tới 85% diện tích.
Địa hình. Việt Nam là một quốc gia nhiệt đới với địa hình phần lớn là đồi núi (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ), chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1.000 m) chiếm tới 85% diện tích
TK
TK
Địa hình. Việt Nam là một quốc gia nhiệt đới với địa hình phần lớn là đồi núi (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ), chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1.000 m) chiếm tới 85% diện tích.
1.trình bày khái quát về nội dung và đặc sắc về nghệ thuật của văn bản Nguyên Hồng - nhà văn của những người khốn khổ
2.nêu những đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận và nghị luận văn học
trình bày khái quát đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mỹ
Khái quát đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ bao gồm : eo đất Trung Mĩ , các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mĩ
- Diện tích vào khoảng 20,5 km2 - một không gian địa lý rộng lớn
# Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti :
+ Phần lớn nằm trong mt nhiệt đới , có gió Tín Phong Đông Nam thường xuyên thổi
+ Nơi tận cùng của dãy Coóc- die có nhiều núi lửa hoạt động
+ Quần đảo Ăng-ti gồm vô số đảo quanh biển Ca-ri-bê
+ Các đảo có địa hình núi cao và dongg bằng ven biển
+ Khí hậu và thực vật có sự phân hóa từ Đông sang Tây
# Nam Mĩ :
+ Hệ thống núi trẻ An- đét ở phía Tây : cao và đồ sộ nhất châu Mĩ , độ cao trung bình từ 3000m - 5000m
+ Xen giữa các dãy núi là cao nguyên và thung lũng
+ Thiên nhiên phân bố phức tạp
khái quát: thiên nhiên trung và nam mĩ phong phú và đa dạng. Có sự phân hóa từ B->N; từ thấp -> cao
* Từ B->N:
- Rừng xích đạo
- Đồng bằng a-ma-dôn phát triển quanh năm, động thực vật phát triển
- Rừng thưa xa-van, phía tây eo đất trung mĩ , khí hậu nhiệt độ cao , chế độ mưa và ẩm theo mùa , mùa khô kéo dài
- Đồng bằng cham-pa , mưa theo mùa , thực vật chủ yếu là đồng cỏ
* Từ thấp đến cao
- Rừng xích đạo quanh năm , phát triển rậm rạp
khái quát những nét chính của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?Ý nghĩa, nguyên nhân , thất bại? khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời?
Những nét chính trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế:
- Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế:
+ Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân đồng bằng Bắc Kì vô cùng khó khăn, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sàng nổi dậy đấu tranh bảo vệ cuộc sống của mình.
+ Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đã đứng dậy đấu tranh.
- Diễn biến: 3 giai đoạn
+ Giai đoạn 1884-1892, nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ, chưa có sự chỉ huy thống nhất. Sau khi Đề Nắm mất (4/1892), Đề Thám trở thành lãnh tụ của phong trào.
+ Giai đoạn 1893-1908: Thời kì này nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở.
+ Giai đoạn 1909-1913: Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội , phát hiện thấy có sự dính líu của Đề Thám, Thực dân Pháp đã tập trung lực lượng, mở cuộc tấn công quy mô lên Yên Thế.
Đến ngày 10/2/1913 khi thủ lĩnh Đề Thám bị sát hại phong trào tan rã.
- Nguyên nhân thất bại:
+ Lực lượng giữa ta và địch quá chênh lệch
+ Phong trào mang tính chất tự phát, chưa có sự liên két với các phong trào yêu nước khác cùng thời.
- Ý nghĩa: Chứng tỏ khả năng lớn lao của nông dân trong lịch sử đấu tranh của dân tộc.
Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm khác so với những cuộc khởi nghĩa cùng thời đó là:
- Mục tiêu: bảo vệ xóm làng, cuộc sống của mình, không phải là khôi phục chế độ phong kiến, bảo vệ ngôi vua như các cuộc khởi nghĩa cùng thời.
- Lãnh đạo: không phải các văn thân, sĩ phu mà là những người xuất thân từ nông dân với những phẩm chất đặc biệt (tiêu biểu là Hoàng Hoa Thám): căm thù đế quốc, phong kiến, mưu trí, dũng cảm, sáng tạo, trung thành với quyền lợi của những người cùng cảnh ngộ, hết sức thương yêu nghĩa quân.
- Lực lượng tham gia: đều là những người nông dân cần cù, chất phác, yêu cuộc sống.
- Địa bàn hoạt động: khởi nghĩa Yên Thế nổ ra ở vùng rừng núi trung du Bắc Kì.
- Về cách đánh: nghĩa quân Yên Thế có lối đánh linh hoạt, cơ động, giảng hòa khi cần thiết,...
- Thời gian tồn tại: cuộc khởi nghĩa tồn tại dai dẳng suốt 30 năm, gây cho địch nhiều tổn thất.
- Ý nghĩa: khởi nghĩa Yên Thế tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của nông dân, có tác dụng làm chậm quá trình xâm lược, bình định vùng trung du và miền núi phía Bắc của thực dân Pháp.
- Tính chất: là một phong trào yêu nước, không nằm trong phong trào Cần Vương.
Trình bày khái quát các phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX (phong trào Đông Du và cuộc vận động Duy Tân, chống thuế ở Trung Kỳ)?
Câu 5: Đặc điểm nổi bậc của khu vực đồng bằng ở nước ta?
Câu 6: so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng s Hồng và đồng bằng s CL?
Câu 7: Trình bày đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam?
Câu 8: Chứng minh sự giàu có về thành phần loài sinh vật ở nước ta?
Câu 9: Chứng minh nước ta rất đa dạng về hệ sinh thái?
Câu 10: Xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Bắc Bắc Bộ? (Miền Bắc)
Câu 11: Chứng mình tính chất nhiệt đới ở khu vực Đông Bắc Bắc Bộ giảm sút mạnh mẽ và có mùa đông lạnh nhất cả nước?
Câu 12: Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Đông Bắc Bắc Bộ (phần 3 nhỏ trang 140)
Nhân vật An đã được nhà văn miêu tả qua những chi tiết nào (ngoại hình, lời nói, hành động, suy nghĩ, cảm xúc, mối quan hệ với các nhân vật khác…)? Em hãy dựa vào một số chi tiết tiêu biểu để khái quát đặc điểm tính cách của nhân vật An.
Nhân vật An được nhà văn miêu tả qua những chi tiết:
- Hành động:
+ Chen vào giữa, quảy tòn ten một cái gùi bé mà má nuôi tôi đã bơi xuồng đi mượn.
+ Đảo mắt khắp nơi để tìm bầy ong mật
+ Reo lên khi nhìn thấy bầy chim đẹp
+ Ngước nhìn tổ ong như cái thúng.
- Suy nghĩ:
+ Về những lời má nuôi đã dạy mà không có trong sách giáo khoa.
+ Về thằng Cò: An nghĩ Cò chưa thấm mệt vì cặp chân như bộ giò nai, lội suốt ngày trong rừng còn chẳng thấy mùi;
+ Lặng im vì nghĩ rằng nếu hỏi gì thì bị khinh vì cái gì cũng không biết.
+ Nghĩ lại những lời má kể
- Trạng thái, cảm xúc:
+ Mệt mỏi sau một quãng đường đi.
+ Vui vẻ reo lên và đúc kết ra những điều quý giá để có thể nhìn thấy được bầy ong mật.
- An có những quan sát và miêu tả rất tinh tế về khu rừng U Minh.
- An có mối quan hệ rất tốt với bá nuôi và tía nuôi, cậu bé luôn lăng nghe những lời chỉ bảo của mọi người. Tuy An với Cò rất hay cãi nhau, nghịch ngợm nhưng cũng đều là những người thân thiết, gắn bó.
→ An là một cậu bé nghịch ngợm nhưng lại ham học hỏi và khám phá. Cậu bé có những suy nghĩ, quan sát và rút ra được những bài học kinh nghiệm sâu sắc.
Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên Việt Nam
Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên Việt Nam
-Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữac các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
-Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và luồng sinh vật.
-Ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
-Giáp các nước trên đất liền và trên biển.
Vị trí và giới hạn lãnh thổ
· Phần đất liền
- Diện tích : 331.212 km2
- Cực Bắc: 23023’B
- Cực Nam: 8034’B
- Cực Tây: 102009’Đ
- Cực Đông: 109024’Đ
· Phần biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2
- Nằm ở phía Đông, Đông Nam phần đất liền
· Đặc điểm của vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên
- Nằm hoàn toàn trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu
- Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nc ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật