Treo một vào lực kế thì thấy lực kế chỉ 9N . Nhúng vật chìm trong nước thì thấy lực kế chỉ 6N a. Tính lực dẩy Ac-si-met tác dụng lên vật b. Tính thể tích của vật c.Tính trọng lượng riêng của vật
Treo một vật vào lực kế đang trong không khí thì lực kế chỉ P1=9N. Khi vật nhúng chìm hoàn toàn vào nước thì lực kế chỉ P2=2N
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
b)Tính thể tích của vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
\(F_A=P_1-P_2=9-2=7N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{7}{10000}=7\cdot10^{-4}m^3\)
Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 9N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ F’ = 5N. a)Tính lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật. b)Tính thể tích của vật biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m3.
a. \(F_A=F-F'=9-5=4N\)
b. \(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{4}{10000}=0,0004m^3\)
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
móc 1 vật vào lực kế thì thấy lực kế chỉ 8,5N, nhưng nhúng vật chìm trong nước thì thấy lực kế chỉ 5,5N. Trọng lương riêng của nước là 10000N/m3. xác định lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật, tính thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ. khối lượng riêng của vật
- Lực đẩy acsimet tác dụng lên vật là:
8,5- 5,5= 3 (N)
- Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ là:
V= \(F_A\): d= 3: 10000= 0,003 (\(m^3\))
( còn phần khối lượng riêng.....hình như đề thiếu một số đại lượng)
Treo một vật vào lực kế ngoài không khí, thấy lực kế chỉ 13,8 N. Khi nhúng vật chìm trong nước thì lực kế chỉ 7,8N. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
a.Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật được nhúng chìm trong nước?
b. Tính trọng lượng riêng của vật?
a) Lực đẩy ASM tác dụng lên vât là
\(F_A=13,8-7,8=6\left(N\right)\)
b) Trọng lượng riêng của vật là
\(d=\dfrac{10000}{13,8}=724,6\left(N\right)\)
một vật hình chữ nhật có thể tích 0,006m3 được nhúng chìm hoàn toàn trong nước, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a) Tính lực đẩy Ac-si-met của nước tác dụng lên vật
b) Nếu đem vật móc vào lực kế và nhúng chìm nước thì lực kế chỉ 30N. Tính trọng lượng riêng của vật
Một vật treo vào lực kế, lực kế chỉ 10N. Nếu nhúng vật chìm trong nước, lực kế chỉ 6N. a) Hãy xác định lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật?
b) Nhúng chìm vật trong một chất lỏng khác thì số chỉ của lực kế là 6,8N. Tính trọng lượng
Lực đẩy Ác si mét:
\(F_A=P-F=10-6=4N\)
Nhúng trong chất lỏng khác:
\(F_2=6,8N\)
Trọng lượng lúc này:
\(P'=F_2+F_A=6,8+4=10,8N\)
Câu 5: Treo một vật vào lực kế đặt trong không khí thì số chỉ của lực kế là 8N. Vẫn treo vật vào lực kế và nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 3N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
b)Tính trọng lượng riêng của chất làm nên vật bằng 2 cách.
Câu 6: Một bể đựng đầy nước nước 80cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
a. Tính áp suất gây ra tại đáy bể.
b. Tính áp suất gây ra tại điểm A cách miệng bể 15cm.
c. Tính áp suất gây ra tại điểm B cách đáy bể 25cm.
Câu 6 :
a ) \(p=dh=0,8.10000=8000\left(Pa\right)\)
b) \(p'=dh'=10000.\left(0,8-0,15\right)=6500\left(Pa\right)\)
c) \(p'=dh'=10000.0,25=2500\left(Pa\right)\)
Câu 5 :
a) Lực đẩy ASM tác dụng lên vật là
\(F_A=P_{kk}-P_{nước}=8-3=5\left(N\right)\)
b) Thể tích của vật là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{5}{10000}=0,0005\left(m^3\right)\)
Trọng lượng của vật là
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{8:10}{0,0005}=1600\left(\dfrac{kg}{m^3}\right)\)
treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1n. Nhúng chìm vật đó vào trong nước lực kế chỉ 1,9n. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000n/m^3 a) tính lực đẩy ac-si-mét tác dụng lên vật b)hỏi vật đó có thể tích bao nhiêu cm^3
a. \(F_A=P_{ngoai}-P_{trong}=2,1-1,9=0,2\left(N\right)\)
b. \(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,2}{10000}=2\cdot10^{-5}m^3=20cm^3\)