Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H7Cl là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O , 18O. Có tối đa bao nhiêu phân tử O2 có phân tử khối khác nhau tạo thành từ 3 loại đồng vị trên là:
A.3
B.4
C.5
D.6
Giải thích giúp em.
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
CTCT: \(CH\equiv C-CH_2CH_3\)
\(CH_3C\equiv CCH_3\)
\(CH_2=CH-CH=CH_2\)
\(CH_2=C=CH-CH_3\)
→ Đáp án: D
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C 3 H 7 Cl là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Số lượng đồng phân mạch hơ ứng với công thức C5H12 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
B
Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Vậy có tất cả 3 đồng phân.
Hãy viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau : C 3 H 7 Cl, C 3 H 8 O, C 4 H 9 Br.
C 3 H 7 Cl có 2 công thức cấu tạo.
C 3 H 8 O có 3 công thức cấu tạo.
C 4 H 9 Br có 4 công thức cấu tạo.
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C5H8 là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
1. Cho các công thức hóa học: Zn, O3, Na2CO3, C, CuSO4, H2, HCl. Số công thức hóa học của đơn chất là:
a. 5
b. 4
c. 3
d. 2
2. Biết trong một phân tử đồng sunfat có chứa 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi. Công thức hóa học của đồng sunfat là:
a. 4CuSO.
b. CuS4O.
c. CuSO4
d. Cu4SO
3. Phân tử khối của đường saccarozơ (có công thức hóa học C12H22O11) là: (H: 1; C: 12; O: 16)
a. 342
b. 120
c. 240
d. 420
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các đồng phân dẫn xuất halogen có công thức phân tử C3H7Cl.
CTCT:
\(CH_3-CHCl-CH_3\): 2 - chloropropane
\(CH_3-CH_2-CH_2Cl\): 1 - chloropropane
Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C6H14
A.6.
B.7.
C.4.
D.5.