Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:50

1. In 1989.

(Năm 1989.)

2. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup.

(Đội hiện đang thi đấu tại các giải đấu như FIFA World Cup và AFC Asian Cup.)

3. It is in Ha Noi.

(Nó diễn ra ở Hà Nội.)

4. No, there is also music concert.

(Không, có cả buổi biểu diễn âm nhạc.)

5. Yes, it is.

(Vâng, đúng vậy.)

6. The game was on the internet so everyone could enjoy them.

(Trận đấu đã được phát trên internet để mọi người có thể thưởng thức chúng.)

7. I can see music and dancing before and after the game.

(Tôi có thể xem âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:57

1. - Mario is watching TV.

(Mario đang xem truyền hình.)

- Mark is checking new vocabulary on the internet.

(Mark đang kiểm tra từ mới trên mạng.)

- Hannah is revising for her exams.

(Hannah đang ôn tập cho kỳ thi.)

2. - Mario thinks listening is difficult.

(Mario nghĩ kỹ năng nghe thì khó.)

- Mark thinks reading and writing are difficult.

(Mark nghĩ kỹ năng đọc và viết thì khó.)

- Hannah thinks pronunciation is difficult.

(Hannah nghĩ phát âm thì khó.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:51

1. When there’s a lot of rain.

(Khi nào việc đi lại là vấn đề ở Bangladesh? – Khi có nhiều mưa.)

2. A school where students stuy, eat and sleep.

(Trường nội trú là gì? – Là một ngôi trường mà học sinh học tập, ăn và ngủ ở đấy.)

3. Homeschooling.

(Một cách học khác cho học sinh Việt Nam là gì? – Học ở nhà.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:14

1. Yes, she does. She does swimming.

(Có. Cô ấy bơi.)

2. He watches football.

(Anh ấy xem bóng đá.)

3. Yes, there is. It is skiing.

(Vâng, có. Đó là môn trượt tuyết).

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:14

Transcript:

1. Liane

Man: Do you do any sports?

Liane: Yes, I do. I like swimming. I'm really into it. 

Man: How often do you swim?

Liane: Every morning. I'm in a swimming club.

Man: So, what's the best thing about swimming?

Liane: Winning. I'm very competitive. My personal best for 100 meters is one minute 12 seconds.

Man: And the worst thing?

Liane: I’m not interested in getting up early. Every morning I get up at 5.30.

2. Lewis

Girl: What's your favorite sport?

Lewis: Football, definitely. I'm in the school team. I love watching football on TV. I'm playing it all my games console.

Girl: Who is your favorite team?

Lewis: I like Manchester United. They're the best team. 

3. Ray

Girl: What do you think about sport?

Ray: I like most sports. 

Girl: What's your favorite?

Ray: I'm a basketball fan. I play a lot at school and I love the Los Angeles Lakers.

Girl: Are there any sports you want to try?

Ray: Yes, I want to try skiing. I think it looks fun.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:14

Tạm dịch:

1. Liane

Người đàn ông: Bạn có chơi bất kỳ môn thể thao nào không?

Liane: Vâng, tôi có. Tôi thích bơi lội. Tôi thấy rất hứng thú với nó.

Người đàn ông: Bạn bơi bao lâu một lần?

Liane: Mỗi sáng. Tôi đang ở trong một câu lạc bộ bơi lội.

Người đàn ông: Vậy, điều tuyệt vời nhất khi đi bơi là gì?

Liane: Chiến thắng. Tôi rất cạnh tranh. Thành tích cá nhân tôi tốt nhất ở cự ly 100 mét của tôi là một phút 12 giây.

Người đàn ông: Và điều tệ nhất là?

Liane: Tôi không muốn dậy sớm. Mỗi sáng tôi dậy lúc 5h30.

2. Lewis

Cô gái: Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?

Lewis: Chắc chắn là bóng đá. Tôi ở trong đội tuyển của trường. Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi đang chơi nó trên tất cả bảng điều khiển trò chơi của mình.

Cô gái: Đội yêu thích của bạn là ai?

Lewis: Tôi thích Manchester United. Họ là đội giỏi nhất.

3. Ray

Cô gái: Bạn nghĩ gì về thể thao?

Ray: Tôi thích hầu hết các môn thể thao.

Cô gái: Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?

Ray: Tôi là một fan hâm mộ bóng rổ. Tôi chơi rất nhiều ở trường và tôi yêu Los Angeles Lakers.

Cô gái: Có môn thể thao nào bạn muốn thử không?

Ray: Vâng, tôi muốn thử trượt tuyết. Tôi nghĩ nó trông rất vui.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:23
1. a2. b3. b4. a5. a
Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
12 tháng 9 2023 lúc 22:52

1. a

When did the idea of the internet come about? - a. in the 1960s

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào? - vào những năm 1960) 

Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. 

2. b

In which country was the first long-distance network created? - the USA

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào? - Mỹ)

Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. 

3. b

What was the first message sent over the network? - b. “login” 

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì? - đăng nhập)

Thông tin: A message saying "login" was sent from one computer to the other.

4. a

What is an internet protocol? - a. a set of rules

(Giao thức internet là gì? - một tập hợp các quy tắc)

Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. 

5. a

What did Tim Berners-Lee invent? - a. the World Wide Web

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì? - World Wide Web) 

Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. 

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 19:55

1. bigger cities (những thành phố lớn hơn)

Thông tin: It's changed a lot. There used to be more people, but many people moved away to live in bigger cities in the 1990s.

(Nó đã thay đổi rất nhiều. Đã từng có nhiều người hơn, nhưng nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố lớn hơn vào những năm 1990.)

2. The factories and coal power plant were closed.

(Nhà máy và trạm năng lượng than đá đóng cửa.)

Thông tin: Because many factories were closed. There was a coal power plant here, too. That closed too and lots of people lost their jobs. It was terrible for workers here.

(Bởi vì nhiều nhà máy đã đóng cửa. Ở đây cũng có một nhà máy điện than. Nó cũng đóng cửa và rất nhiều người mất việc làm. Thật khủng khiếp cho những người công nhân ở đây.)

3. the air (không khí)

Thông tin: Air quality has gotten a lot better since the power plant closed.

(Chất lượng không khí đã tốt hơn rất nhiều kể từ khi nhà máy điện đóng cửa.)

 

4. younger people (người trẻ tuổi)

Thông tin: There's a lot more to do in the town than when I was young. We only had a movie theater when I was your age. That was rebuilt near the park five years ago. It's much nicer now.

(Có nhiều thứ để làm trong thị trấn hơn so với khi chú còn trẻ. Bọn chú chỉ có một rạp chiếu phim khi chú bằng tuổi cháu. Nó đã được xây dựng lại gần công viên năm năm trước. Bây giờ nó đẹp hơn nhiều.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:41

1. by about one degree Celsius (khoảng 1 độ C)

Thông tin: The Earth has become warmer by about one degree Celsius since 1880. 

2. in the fourteen century (vào thế kỉ XIV)

Thông tin: the Earth was put into the Little Ice Age, which lasted from the fourteenth to the mid-nineteenth- century.

3. b. deadly storms and floods (những cơn bão và lũ lụt chết chóc)

Thông tin: In the future, some places will face more deadly storms and floods 

4. burning fuel (đốt nhiên liệu)

Thông tin: Burning fuel, which produces greenhouse gases, for electricity and transportation is the main cause. 

5. forest (rừng)

Thông tin: trees help reduce the amount of carbon dioxide...Forests also trap water during heavy rainfall and slow down speed of water flowing into rivers. This helps to reduce flooding. 

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết

Đáp án:

1. when she was ten

2. B. recipes

3. she always bake in her lovely kitchen at home

4. she usually bake on the weekends

5. baking helps she relax after a busy week with lots of homework

Giải thích:

1. Thông tin: I started this hobby when I was ten years old. (Tôi bắt đầu sở thích này khi tôi mười tuổi.)

2. Thông tin: He shared lots of recipes with me, and I liked all of them. (Anh ấy đã chia sẻ rất nhiều công thức nấu ăn với tôi, và tôi thích tất cả chúng.)

3. Thông tin: We always bake in our lovely kitchen at home. (Chúng tôi luôn nướng trong căn bếp xinh xắn của chúng tôi ở nhà.)

4. Thông tin: We usually bake on the weekends.(Chúng tôi thường nướng vào cuối tuần.)

5. Thông tin: Baking also helps me relax after a busy week with lots of homework.(Nướng bánh cũng giúp tôi thư giãn sau một tuần bận rộn với rất nhiều bài vở.)

Bình luận (0)

Hướng dẫn dịch:

1. khi cô ấy 10 tuổi

2. B. công thức nấu ăn

3. cô ấy luôn nướng bánh trong căn bếp xinh xắn của mình ở nhà.

4. cô ấy thường nướng bánh vào cuối tuần.

5. làm bánh giúp cô ấy thư giãn sau một tuần bận rộn với nhiều bài vở.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết