3. Trong suốt thời kì Bắc thuộc , chính quyền độ hộ phương Bắc đã nắm được quyền A. Ngoại thương B. Thủ công nghiệp C. Nông nghiệp D. Giao thông
trong suốt thời kì bắc thuộc chính quyền phương bắc đã thực hiện chính sách gì về văn hóa xã hội?
giúp mình với ạ
chính sách đồng hóa dân tộc Việt: đưa nười hán sang ở cùng, bắt ta theo phong tục của hán,bỏ phong tục việt bắt ta học chữ hán. ý kiến mình nhá vì mình hc r
Câu 9. Trong suốt thời kì Bắc Thuộc, chính sách chung mà chính quyền đô hộ sử dụng là :
A. Đồng hoá
B. Ngu dân
C. Chôn Nho
D. Nô dịch
Câu 9. Trong suốt thời kì Bắc Thuộc, chính sách chung mà chính quyền đô hộ sử dụng là :
A. Đồng hoá
B. Ngu dân
C. Chôn Nho
D. Nô dịch
Câu 10: Trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc mâu thuẫn xã hội nào là cơ bản nhất?
A. giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
B. giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
C. giữa quý tộc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. giữa nông dân với chính quyền đô hộ phương Bắc.
Câu 11: Những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước
ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.
B. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới.
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá.
D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự để xâm lược các nước khác.
Câu 12: Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia nước ta thành hai quận là
A. Giao Chỉ và Cửu Chân
B. Cửu Chân và Nhật Nam
C. Nhật Nam và Giao Chỉ
D. Giao Chỉ và Tỉ Ảnh
Câu 13: Chính quyền phong kiến phương Bắc đã tổ chức bộ máy cai trị nước ta như thế
nào?
A. Chia nước ta thành quận huyện, sát nhập vào lãnh thổ phương Bắc.
B. Chia nước ta thành năm quận, cử người sang cai trị trực tiếp.
C. Chia nước ta thành quận huyện, cử người cai trị tới tận xóm, làng.
D. Tăng cường kiểm soat, đưa người Hán sang sống chung với người Việt.
Câu 14. Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa nhằm
A. bảo tồn và phát triển văn hóa phương Đông
B. biến người Việt thành một bộ phận người Hán.
C. khai hóa văn minh cho người Việt.
D. đẩy mạnh giao lưu văn hóa Việt – Hán.
Câu 15. Chính sách thống trị về văn hóa của chính quyền phong kiến phương Bắc thực
hiện ở nước ta là
A. khuyến khích giao lưu văn hóa Hán-Việt.
B. khuyến khích phát triển văn hóa truyền thống của người Việt.
C. truyền bá Nho giáo, bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán.
D. áp đặt đạo Phật, bắt nhân dân ta phải theo Phật giáo.
tại sao chính quyền phong kiến phương bắc nắm độc quyền về sắt và ngoại thương
Vì chúng ko muốn nhân dân ta nổi dậy ( vì sắt để đúc vũ khí ) và muốn nước ta nghèo đói ( vì ngoại thương là buôn bán ngoài nước )
Vì khi không có thuế sắt thì ta sẽ rèn vũ khí và đứng dậy trả thù nên chúng đánh mạnh thuế hồi đó là sắt
Ngoại thương : Ta trao đổi hàng hóa sẽ kiếm nhiều lợi nhuận , có tiền mua thuế sắt rèn vũ khí , thuế ngoiaj thương còn nặng hơn
Trong thời Bắc thuộc, nền kinh tế chính của nhân dân ta làNông nghiệp, trồng lúa nướcNông nghiệp, trồng cây ăn quáKinh tế thủ công nghiệpNgoại thương đường biển
Trong thời Bắc thuộc, nền kinh tế chính của nhân dân ta làNông nghiệp, trồng lúa nướcNông nghiệp, trồng cây ăn quáKinh tế thủ công nghiệpNgoại thương đường biển
Trong thời Bắc thuộc, nền kinh tế chính của nhân dân ta chủ yếu là nong nghiệp và trồng lúa nước
- Kể tên những ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp ở địa phương em có từ thời Bắc thuộc được lưu giữ đến ngày nay.
kể tên những ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp ở địa phương em có từ thời Bắc thuộc được lưu giữ đến ngày nay.
Dung phan bon,trong hoa mau,trong cay an qua nhu vai nhan,trong 2 vu lua/1nam.Day la o dia phuong minh.
“Bộ máy chính quyền từ Trung Ương đến địa phương mục ruỗng, nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn giữa dân tộc ngày càng gay gắt.” Đó là tình hình Việt Nam vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVIII
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Giữa thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XIX
“Bộ máy chính quyền từ Trung Ương đến địa phương mục ruỗng, nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn giữa dân tộc ngày càng gay gắt.” Đó là tình hình Việt Nam vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVIII
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Giữa thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XIX