Exercise 3. Watch or listen and answer the questions.
(Xem hoặc nghe và trả lời câu hỏi.)
1. Why does Geogia like Wednesday?
2. What language does Ben prefer?
Exercise 2. Read and listen to the text and answer the questions.
(Đọc và nghe văn bản và trả lời câu hỏi.)
1. Why is Ben sometimes absent from school?
2. What helps Ben to keep learning?
3. Does Ben still go to school?
4. Can Ben pass the tests at school?
5. In your opinion, who often does online courses when he or she is absent from school?
1. Ben is sometimes absent from school because he plays tennis and he must practise a lot, and he often goes to other countries to play in tournaments.
(Tại sao Ben thỉnh thoảng nghỉ học? - Ben đôi khi phải nghỉ học vì chơi quần vợt và phải tập luyện nhiều, và bạn ấy thường sang các nước khác để tham gia các giải đấu.)
2. Digital learning helps Ben keep learning.
(Điều gì giúp Ben tiếp tục học? – Phương pháp học kỹ thuật số giúp Ben có thể tiếp tục học.)
3. Yes, he does.
(Ben còn đi học không? – Còn.)
4. Yes, he can.
(Ben có thể vượt qua các bài kiểm tra ở trường không? – Bạn ấy có thể.)
5. In my opinion, special students or too busy students do online courses when they are absent from school.
(Theo bạn, ai là người thường tham gia các khóa học trực tuyến khi nghỉ học? – Theo tôi, những học sinh đặc biệt hoặc những học sinh quá bận rộn sẽ tham gia các khóa học trực tuyến khi họ nghỉ học.)
3. Watch or listen and answer the question.
(Xem hoặc nghe và trả lời câu hỏi.)
1. Does Liane do any sports ?
(Liane có chơi môn thể thao nào không?)
2. What sport does Lewis watch on TV ?
(Lewis xem môn thể thao nào trên TV?)
3. Are there any sports Ray wants to try ?
(Có môn thể thao nào Ray muốn thử không?)
1. Yes, she does. She does swimming.
(Có. Cô ấy bơi.)
2. He watches football.
(Anh ấy xem bóng đá.)
3. Yes, there is. It is skiing.
(Vâng, có. Đó là môn trượt tuyết).
Transcript:
1. Liane
Man: Do you do any sports?
Liane: Yes, I do. I like swimming. I'm really into it.
Man: How often do you swim?
Liane: Every morning. I'm in a swimming club.
Man: So, what's the best thing about swimming?
Liane: Winning. I'm very competitive. My personal best for 100 meters is one minute 12 seconds.
Man: And the worst thing?
Liane: I’m not interested in getting up early. Every morning I get up at 5.30.
2. Lewis
Girl: What's your favorite sport?
Lewis: Football, definitely. I'm in the school team. I love watching football on TV. I'm playing it all my games console.
Girl: Who is your favorite team?
Lewis: I like Manchester United. They're the best team.
3. Ray
Girl: What do you think about sport?
Ray: I like most sports.
Girl: What's your favorite?
Ray: I'm a basketball fan. I play a lot at school and I love the Los Angeles Lakers.
Girl: Are there any sports you want to try?
Ray: Yes, I want to try skiing. I think it looks fun.
Tạm dịch:
1. Liane
Người đàn ông: Bạn có chơi bất kỳ môn thể thao nào không?
Liane: Vâng, tôi có. Tôi thích bơi lội. Tôi thấy rất hứng thú với nó.
Người đàn ông: Bạn bơi bao lâu một lần?
Liane: Mỗi sáng. Tôi đang ở trong một câu lạc bộ bơi lội.
Người đàn ông: Vậy, điều tuyệt vời nhất khi đi bơi là gì?
Liane: Chiến thắng. Tôi rất cạnh tranh. Thành tích cá nhân tôi tốt nhất ở cự ly 100 mét của tôi là một phút 12 giây.
Người đàn ông: Và điều tệ nhất là?
Liane: Tôi không muốn dậy sớm. Mỗi sáng tôi dậy lúc 5h30.
2. Lewis
Cô gái: Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?
Lewis: Chắc chắn là bóng đá. Tôi ở trong đội tuyển của trường. Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi đang chơi nó trên tất cả bảng điều khiển trò chơi của mình.
Cô gái: Đội yêu thích của bạn là ai?
Lewis: Tôi thích Manchester United. Họ là đội giỏi nhất.
3. Ray
Cô gái: Bạn nghĩ gì về thể thao?
Ray: Tôi thích hầu hết các môn thể thao.
Cô gái: Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?
Ray: Tôi là một fan hâm mộ bóng rổ. Tôi chơi rất nhiều ở trường và tôi yêu Los Angeles Lakers.
Cô gái: Có môn thể thao nào bạn muốn thử không?
Ray: Vâng, tôi muốn thử trượt tuyết. Tôi nghĩ nó trông rất vui.
Exercise 2. Watch or listen and complete the dialogue with the phrases in the box. Check your answer to exercise 1. When can Lottie watch the TV programme?
(Xem hoặc nghe và hoàn thành bài hội thoại với các cụm từ trong khung. Kiểm tra câu trả lời của em ở bài tập 1. Khi nào Lottie có thể xem chương trình truyền hình này?)
It's really good watch TV later watch that wildlife programme on TV it's time for dinner Lottie: Dad. Dad: Yes? Lottie: Is it OK if I (1)……………….. ? Dad: No, I'm afraid you can't. Lottie: But Dad, why not? (2)……………….. . Dad: I'm sorry, but (3)……………….. . Lottie: Oh, OK. Can I (4)……………….., then? Dad: Yes, of course you can. Lottie: Great. Thanks, Dad.
1. watch that wildlife programme on TV
2. It's really good
3. it's time for dinner
4. watch TV later
She can watch the TV programme later.
(Bạn ấy có thể xem chương trình tivi sau.)
Lottie: Dad.
Dad: Yes?
Lottie: Is it OK if I watch that wildlife programme on TV?
Dad: No, I'm afraid you can't.
Lottie: But Dad, why not? It's really good.
Dad: I'm sorry, but it's time for dinner.
Lottie: Oh, OK. Can I watch TV later, then?
Dad: Yes, of course you can.
Lottie: Great. Thanks, Dad.
Tạm dịch bài hội thoại:
Lottie: Bố ơi.
Bố: Sao thế con?
Lottie: Con có thể xem chương trình về động vật hoang dã trên TV được không ạ?
Bố: Không, bố e là con không thể.
Lottie: Nhưng bố ơi, tại sao không ạ? Nó thật sự hay lắm.
Bố: Bố rất tiếc, nhưng đến giờ ăn tối rồi con.
Lottie: Vâng ạ. Vậy con có thể xem TV sau được không ạ?
Bố: Ừm, tất nhiên là con có thể.
Lottie: Tuyệt vời. Con cảm ơn bố ạ.
Exercise 4. Listen again and answer the questions for Mario, Mark and Hannah.
(Nghe lại và trả lời các câu hỏi về Mario, Mark và Hannah.)
1. What is he/she doing now?
(Anh ấy/ cô ấy đang làm gì?)
2. What does he/she think is difficult?
(Anh ấy/ cô ấy nghĩ cái gì khó?)
1. - Mario is watching TV.
(Mario đang xem truyền hình.)
- Mark is checking new vocabulary on the internet.
(Mark đang kiểm tra từ mới trên mạng.)
- Hannah is revising for her exams.
(Hannah đang ôn tập cho kỳ thi.)
2. - Mario thinks listening is difficult.
(Mario nghĩ kỹ năng nghe thì khó.)
- Mark thinks reading and writing are difficult.
(Mark nghĩ kỹ năng đọc và viết thì khó.)
- Hannah thinks pronunciation is difficult.
(Hannah nghĩ phát âm thì khó.)
Watch or listen to three people talking about school and answer the questions.
1. What type of school does Emma prefer?
2. What does Max say is more important than getting good results?
3. What is Elizabeth's opinion of homeschooling?
KEY PHRASES Expressing opinions I definitely think that ....................... I'm not sure I agree ………................ It all depends on ………................... That's a good point. I like the idea of ……….................... |
Bài nghe:
I = Interviewer, E = Emma, M = Max, EL = Elizabeth
1. Emma
I What kind of school do you think is best for teenagers, Emma?
E I definitely think that single-sex schools are the best, because in the UK, students at single-sex schools usually get better exam results than students at mixed schools.
2. Max
I Max, does the type of school you attend help you get good results?
M I’m not sure I agree with that. It all depends on how hard you study. But schools need to be more about helping students to become good people. I feel that’s much more important than getting good results and obeying the rules about school uniform.
3. Elizabeth
I Elizabeth, do you agree that schools need to help students to become good people, rather than just help them to do well academically?
EL Yeah, I do and I think that’s a good point. Learning is much more than maths, history and geography, and doing your homework. Getting good results shouldn’t be the only thing people think about and if it is, people will cheat.
I So, what kind of school do you want?
EL Well, I think that many head teachers don’t really understand what young people today need. I like the idea of home schooling. And one of the advantages is that you don’t get distracted by noisy students.
Tạm dịch:
I = người phỏng vấn , E = Emma, M = Max, EL = Elizabeth
1. Emma
I Bạn nghĩ loại trường học nào là tốt nhất cho thanh thiếu niên, Emma?
E Tôi chắc chắn nghĩ rằng các trường đơn giới tính là tốt nhất, bởi vì ở Anh, học sinh ở các trường đơn giới tính thường đạt kết quả thi tốt hơn học sinh ở các trường hỗn hợp.
2. Max
I Max, loại trường bạn đang theo học có giúp bạn đạt được kết quả tốt không?
M Tôi không chắc mình đồng ý với điều đó. Tất cả phụ thuộc vào việc bạn học tập chăm chỉ như thế nào. Nhưng trường học cần quan tâm nhiều hơn đến việc giúp học sinh trở thành người tốt. Tôi cảm thấy điều đó quan trọng hơn nhiều so với việc đạt được kết quả tốt và tuân thủ các quy định về đồng phục học sinh.
3. Elizabeth
I Elizabeth, bạn có đồng ý rằng trường học cần giúp học sinh trở thành người tốt, thay vì chỉ giúp các em học giỏi?
EL Có, tôi biết và tôi nghĩ đó là một điểm tốt. Học tập không chỉ dừng lại ở môn toán, lịch sử, địa lý và làm bài tập về nhà. Đạt được kết quả tốt không phải là điều duy nhất mọi người nghĩ đến và nếu đúng như vậy, mọi người sẽ gian lận.
I Vậy, bạn muốn học loại trường nào?
EL À, tôi nghĩ rằng nhiều hiệu trưởng chưa thực sự hiểu giới trẻ ngày nay cần gì. Tôi thích ý tưởng dạy học tại nhà. Và một trong những lợi ích là bạn không bị phân tâm bởi những học sinh ồn ào khác.
1. What type of school does Emma prefer?
(Emma thích loại trường nào hơn?)
She prefers single-sex schools.
(Cô ấy thích những trường đơn giới tính hơn.)
Thông tin:
E I definitely think that single-sex schools are the best... (Tôi chắc chắn nghĩ rằng những trường đơn giới tính là tốt nhất...)
2. What does Max say is more important than getting good results?
(Max nói điều gì quan trọng hơn đạt được kết quả tốt?)
Helping students becomg good people.
(Giúp học sinh trở thành người tốt.)
Thông tin:
M But schools need to be more about helping students to become good people. (Nhưng các trường học cần quan tâm hơn đến việc giúp học sinh trở thành người tốt.)
3. What is Elizabeth's opinion of homeschooling?
(Ý kiến của Elizabeth về giáo dục tại nhà là gì?)
She thinks it’s good because you don’t get distracted by noisy students.
(Cô ấy nghĩ nó tốt vởi vì bạn sẽ không bị làm phân tâm bởi những học sinh ồn ào.)
Thông tin:
EL I like the idea of home schooling. And one of the advantages is that you don’t get distracted by noisy students.
(Tôi thích ý tưởng học tại nhà. Và một trong những ưu điểm chính là bạn sẽ không bị làm phân tâm bởi những học sinh ổn ào.)
6. Listen again and answer the questions.
(Hãy nghe lại và trả lời câu hỏi).
1. How many hours does Charlie normally sleep?
(Charlie thường ngủ bao nhiêu giờ?)
2. Is Charlie a couch potato? Why / Why not?
(Charlie có phải là một người lười biếng không? Tại sao có? Tại sao không?)
3. Why ís Conor really tired?
(Tại sao Conor lại thực sự mệt mỏi?)
4. What sports does Fran do?
(Fran chơi môn thể thao nào?)
5. What healthy and unhealthy food does she eat?
(Cô ấy ăn thực phẩm tốt và không tốt cho sức khỏe loại nào?)
1. Charlie normally sleep 8 or 9 hours everyday.
(Charlie thường ngủ 8 hoặc 9 tiếng mỗi ngày.)
2. No, he isn't. because he likes going out and doing sport.
(Không, anh ấy không. bởi vì anh ấy thích ra ngoài và chơi thể thao.)
3. He's studying for exam.
(Anh ấy đang ôn thi.)
4. Running and swimming.
(Chạy và bơi.)
5. Unhealthy food: Chocolate.
(Thực phẩm không tốt cho sức khỏe: Sô cô la.)
2. Read and listen to the text. Then answer the questions.
(Đọc và nghe văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
1. When did the Vietnam football Federation begin?
(Liên đoàn bóng đá Việt Nam được thành lập khi nào?)
2. What competitions does the team play in?
(Đội bóng tham gia những giải đấu nào?)
3. Where is the Mỹ Đình stadium?
(Sân vận động Mỹ Đình ở đâu?)
4. Can you only watch football at Mỹ Đinh?
(Bạn chỉ có thể xem bóng đá ở Mỹ Đình?)
5. Is basketball a new sport in Việt Nam?
(Bóng rổ có phải là môn thể thao mới ở Việt Nam không?)
6. How did lots of people watch the 2019 basketball competition?
(Nhiều người đã xem trận đấu bóng rổ năm 2019 bằng cách nào?)
7. What other things can you see at basketball games?
(Đâu là những thứ khác bạn có thể thấy ở các trận đấu bóng rổ?)
Two national teams Football (or soccer) is the most popular sport in Viet Nam. In 1989, the Vietnam Football Federation began, and in 1991, the national team started to play in international games. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup The national team plays at the My Dinh stadium in Hà Nội. There are athletics events here as well as football matches. You can even go to music concerts! Basketball is quite a new sport in Viet Nam. In 2019, the national championship was in Ho Chi Minh City. The games were on the internet so everyone could enjoy them. The competitions are fast and fun, and there is music and dancing before and after the game. |
1. In 1989.
(Năm 1989.)
2. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup.
(Đội hiện đang thi đấu tại các giải đấu như FIFA World Cup và AFC Asian Cup.)
3. It is in Ha Noi.
(Nó diễn ra ở Hà Nội.)
4. No, there is also music concert.
(Không, có cả buổi biểu diễn âm nhạc.)
5. Yes, it is.
(Vâng, đúng vậy.)
6. The game was on the internet so everyone could enjoy them.
(Trận đấu đã được phát trên internet để mọi người có thể thưởng thức chúng.)
7. I can see music and dancing before and after the game.
(Tôi có thể xem âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.)
Exercise 2. Read and listen to the project and answer the questions.
(Đọc và nghe dự án và trả lời các câu hỏi.)
1. When is transport a problem in Bangladesh?
2. What is a boarding school?
3. What is another learning way for Vietnamese students?
1. When there’s a lot of rain.
(Khi nào việc đi lại là vấn đề ở Bangladesh? – Khi có nhiều mưa.)
2. A school where students stuy, eat and sleep.
(Trường nội trú là gì? – Là một ngôi trường mà học sinh học tập, ăn và ngủ ở đấy.)
3. Homeschooling.
(Một cách học khác cho học sinh Việt Nam là gì? – Học ở nhà.)
1. Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. What does Mike want to do? Why can’t Anna meet Mike now?
(Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Mike muốn làm gì? Tại sao Anna không thể gặp Mike bây giờ?)
are you doing at home (ở nhà) bus (xe buýt) |
1. at home (ở nhà)
2. haveing coffee (uống cà phê)
3. cinema (rạp phim)
4. are you doing (bạn đang làm gì)
5. cousin (anh,chị, em họ)
6. film (phim)
7. bus (xe buýt)