Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:29

LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)

a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.

(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)

b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.

(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)

When I got to the classroom, the lesson had started.

(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)

c. We often use the past perfect with after, before or when.

(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)

Before I got to the bus station, the bus had already left.

(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)

After I’d called Maggie, I watched a film on TV.

(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)

had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved

Buddy
Xem chi tiết
Bagel
17 tháng 2 2023 lúc 21:43

before

before

Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 23:48

1. When an adjective and a noun are together, the adjective is beforethe noun.

(Khi có một tính từ và một danh từ đi với nhau, tính từ đứng trước danh từ.)

2. We use really, very and quite beforean adjective.

(Chúng ta sử dụng “really”, “very” và “quite” trước tính từ.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:30

1.

- first: lần đầu

- last: lần cuối

- when he was: khi anh ấy còn..

- ago: cách đây

2. We put ago after a pastime expression.

(Chúng ta đặt ago sau cách diễn đạt về thời gian)

Buddy
Xem chi tiết
Bagel
17 tháng 2 2023 lúc 22:52

also have

There's also

also like

is also

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 9:52

1. We buy presents. We also have a family meal.

(Chúng tôi mua quà. Chúng tôi cũng có một bữa ăn gia đình.)

2. There are fireworks. There's also a concert.

(Có pháo hoa. Ngoài ra còn có một buổi hòa nhạc.)

3. I like school, but I also like the holidays.

(Tôi thích trường học, nhưng tôi cũng thích những ngày nghỉ.)

4. My birthday is in April. My sister's birthday is also in April.

(Sinh nhật của tôi là vào tháng Tư. Sinh nhật của chị tôi cũng vào tháng Tư.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:27

RULES (Quy tắc)

We use might when don't know if something is true.

(Chúng ta sử dụng might khi chúng ta không biết điều gì đó có đúng hay không.)

The he/she/it forms of might are the same.

(Dạng he/she/it của might đều giống nhau.)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
15 tháng 2 2017 lúc 6:32

Đáp án là: It can be made of brass, steel, or tungsten carbide.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:04

- To make the negative form of imperatives, we put "Don't " at the beginning of the sentence.

(Để thành lập dạng phủ định của câu mệnh lệnh chúng ta đặt "Don't" ở đầu câu.)

- Examples in the Health quiz 

(Các ví dụ trong bài Health quiz)

+ Don't eat. (Đừng ăn.)

+ Don't go to bed late. (Đừng đi ngủ muộn.)

+ Don't go to school. (Đừng đi học.)

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 1:26

* Câu hỏi 1 bài tập 4

1 Ann Sullutor

a is an invention of the 22nd century.

b costs a huge sum of money.

c takes a 20-hour energy charge.

d can't be controlled orally.

Thông tin: “Ann Sullutor is the brainchild of a 22nd century scientist”

(Ann Sullutor là sản phẩm trí tuệ của một nhà khoa học thế kỷ 22.)

Chọn A

Từ được dùng trong câu thay cho từ phương án đúng là: “brainchild” (sản phẩm trí tuệ) thay thế cho “invention” (sự phát minh)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 18:13

1. How fast can the fastest person run? – Around 44 kilometres an hour.

(Người chạy nhanh nhất có thể chạy nhanh như thế nào?- Khoảng 44km/h.)

2. How many countries are there in the world? – 195 (recognised by the United Nations.)

(Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới?- 195 (được công nhận bởi Liên hợp quốc.))

3. How tall is an adult giraffe? – Between 5 and 6 metres.

(Con hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu? – Từ 5 đến 6 mét.)

4. How long is an adult crocodile? – Around 4 metres.

(Cá sấu trưởng thành dài bao nhiêu? – Khoảng 4m.)

5. How far is the North Pole from the South Pole? - 20,014 kilometres.

(Cực Bắc cách cực Nam bao xa? – 20.014 km.)