Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:52

A: What is your resort called?

(Khu nghỉ mát của bạn được gọi là gì?)

B: It's called Mãi Xanh.

(Nó được gọi là Mãi Xanh.)

A: Where is your resort is located

(Khu nghỉ dưỡng của bạn nằm ở đâu?)

B: It's located in the countryside. 

(Nó được đặt ở miền quê.)

A: What are the rooms like?

(Các phòng như thế nào?)

B: They are small or medium, made of wood or bamboo with basic furniture and view of rivers. 

(Nó vừa hoặc nhỏ, làm bằng gỗ hoặc tre với nội thất cơ bản và tầm nhìn ra các dòng sông.)

A: What are the restaurants like?

(Các nhà hàng như thế nào?)

B: They serve local specialities, fresh fruit and vegetables. 

(Họ phục vụ đặc sản địa phương, hoa quả và rau củ tươi.)

A: What kind of activities can your guests do?

(Những loại hoạt động mà khách của bạn có thể làm?)

B: They can catch fish, take boat trips along rivers, watch wildlife, swim in the rivers, pick fruit, grow and collect vegetables, try working on paddy fields,...

(Họ có thể bắt cá, đi thuyền dọc các dồng sông, ngắm động vật hoang dã, tắm sông, hái trái cây, trồng và thu hoạch rau củ, thử làm việc trên cánh đồng,...)

A: Why should people stay at your resort

(Tại sao mọi người nên ở lại khu nghỉ mát của bạn?)

B: To live in nature, enjoy fresh air and peaceful countryside lifestyle, experience daily life of the local people.

(Để sống giữa thiên nhiên, tận hưởng không khí trong lành và đời sống nông thôn yên bình, trải nghiệm đời sống thường nhật của người dân địa phương.)

A: What will make it special?

(Điều gì sẽ làm cho nó trở nên đặc biệt?)

B: The picturesque landscape, natural environment, friendly local people, fresh food and traditional folk music. 

(Phong cảnh đẹp như tranh, môi trường tự nhiên, người dân địa phương thân thiện, thực phẩm tươi ngoan và nhạc dân gian truyền thống.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 14:24

A: What festival did you join?

 (Bạn đã tham gia lễ hội nào?)

B: I and my friends joined the Buffalo – fighting Festival.

(Mình và các bạn đã tham dự Lễ hội chọi trâu.)

A: Where and when did you join it? 

(Bạn đã tham gia ở đâu và khi nào?)

B: We joined the festival in Do Son on August 9th according to the Lunar calendar.

 (Chúng mình tham gia lễ hội ở Đồ Sơn vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch.)

A: Why do people celebrate it?

 (Tại sao mọi người tổ chức nó?)

B: They celebrate it to remember the merits of gods, maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people. 

(Họ tổ chức lễ hội để ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương.)

A: What did you do there? 

(Bạn đã làm gì ở đó?)

B: We watched people play drum, dance and watch the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way. 

(Chúng mình xem mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế.)

A: Did you like the festival? Why or why not? 

(Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)

B: Yes, very much because there was really fascinating and amazing.

(Có chứ, chúng mình rất thích vì ở đó thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.)

My friends and I attended the Buffalo–fighting Festival in Do Son last year. This festival is held every year, on August 9th according to the Lunar calendar. The Buffalo–fighting Festival is held to remember the merits of gods, to maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people. People played the drum, danced and watched the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way. Many buffalo owners, local people and tourists came to the festival. The festival was really fascinating and amazing.

Tạm dịch:

Tôi và gia đình đã tham dự Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn năm ngoái. Lễ hội này được tổ chức hàng năm, vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch. Lễ hội chọi trâu được tổ chức nhằm ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương. Mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế hừng hực khí thế. Nhiều chủ trâu, người dân địa phương và du khách thập phương đã đến dự lễ hội. Lễ hội thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.

Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:06
HOMES NOW (nhà hiện tại)FUTURE HOMES (nhà tương lai)

- pet cats and dogs

(thú cưng chó và mèo)

- black-white TVs

(TV trắng đen)

- do housework ourselves

(tự làm việc nhà)

- robot pets

(thú cưng người máy)

- smart TVs

(TV thông minh)

- robot helpers

(người máy giúp việc)

Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết

Gợi ý:

What?

My favorite hobby is listening to music.

When started?

I started this hobby when I was 10 years old.

Who with?

I listened to the first song with my dad.

Where?

My dad played music on my old radio at home.

When?

And now we usually play music on TV every weekend.

Your opinion?

I love the songs and enjoy them.

Hướng dẫn dịch:

Cái gì?

Sở thích yêu thích của tôi là nghe nhạc.

Đã bắt đầu khi nào?

Tôi bắt đầu sở thích này khi tôi mới 10 tuổi.

Với ai?

Tôi nghe bài nhạc đầu tiên cùng với bố của tôi.

Ở đâu?

Bố tôi đã mở những bài nhạc bằng chiếc radio cũ ở nhà của tôi.

Khi nào?

Và bây giờ chúng tôi thường mở nhạc bằng tivi vào mỗi cuối tuần.

Ý kiến của em?

Tôi rất yêu những bài nhạc và tận hưởng chúng.

Hướng dẫn dịch:

- What's your favorite hobby?(Sở thích yêu thích của bạn là gì?)

- When did you start it?(Bạn bắt đầu nó khi nào?)

- Do you do it by yourself or with someone? Who?(Bạn làm điều đó một mình hay với ai đó? Ai?)

- Where and when do you often do it?(Bạn thường làm chuyện ấy ở đâu và khi nào?)

- What do you think about it?(Bạn nghĩ gì về nó?)

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 18:55

- Are you free on Friday morning?

(Cậu có rảnh vào sáng thứ Sáu không?)

- No, I arranged to go shopping with my friends. How about Friday afternoon?

(Không, tôi đã hứa sẽ đá bóng với anh trai tôi. Chiều thứ sáu thì thế nào?)

- I promised to do crossword puzzles with my roommate. Are you free on Saturday afternoon?

(Tôi đã hứa sẽ giải ô chữ với bạn cùng phòng của mình. Chiều thứ bảy bạn có rảnh không?)

- Yes, I'm free the whole Saturday afternoon. What do we arrange to do?

(Vâng, tôi rảnh cả chiều thứ bảy. Chúng ta sắp xếp để làm gì?)

- I offer to play computer games together. What do you think?

(Tôi đề nghị chơi trò chơi điện tử cùng nhau. Bạn nghĩ sao?)

- OK. See you later.

(Được. Hẹn gặp lại nhé.)

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 17:31

We are going to London, England. (Chúng tôi sẽ ghé thăm thủ đô Luân Đôn của Anh.)

We are going to visit Big Ben, an iconic landmark of London and Buckingham Palace to get a brush with the British monarchy.

(Chúng tôi sẽ đến thăm Big Ben, một địa danh mang tính biểu tượng của London và Cung điện Buckingham để tìm hiểu về chế độ quân chủ của Anh.)

We are going to stay in a hotel near the city centre.

(Ở một khách sạn gần trung tâm thành phố.)

We are going to fly there.

(Chúng tôi sẽ đến đó bằng máy bay.)

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
8 tháng 9 2023 lúc 11:37

- I have a short-term plan to do my homework. Our teacher gives us a lot of exercises every week.

(Tôi có một kế hoạch ngắn hạn là làm bài tập về nhà. Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi rất nhiều bài tập mỗi tuần.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 20:56

A: What can we do?

(Chúng ta có thể làm gì?)

B: There's a puppet show. It starts at 10 a.m.

(Có màn múa rối. Nó bắt đầu lúc 10 giờ sáng.)

A: Great! What else can we do?

(Tuyệt vời! Chúng ta có thể làm gì khác nữa?)

B: There’s a talent show. It starts at 12 p.m.

(Có chương trình biểu diễn tài năng. Nó bắt đầu lúc 12 giờ trưa.)

A: Cool! What another activity can we do?

(Hoàn hảo! Còn một hoạt động nào khác chúng ta có thể làm không?)

B: Well, we can enjoy delicious food. The food stands open at 10:30 a.m.

(À, chúng ta có thể thưởng thức những món ăn ngon. Các quầy thực phẩm mở cửa lúc 10:30 sáng.)

A: Wonderful!

(Xuất sắc!)