Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
24 tháng 11 2023 lúc 14:31

Mai has a big family.

(Mai có một đại gia đình.)

Phong has a pet fish.

(Phong có một con cá cảnh.)

Nhung has a brother and sister.

(Nhung có một anh trai và một chị gái.)

Nam has two brothers.

(Nam có hai anh em trai.)

Ha has four cousins.

(Hà có bốn anh chị em họ.)

Chi has two sisters.

(Chi có hai chị em gái.)

Hoa has three aunts.

(Hoa có ba người cô, dì.)

Mi has a brother.

(Mi có một anh trai.)

Minh has a dog and cat.

(Minh có một con chó và một con mèo.)

Lan has a small family.

(Lan có một gia đình nhỏ.)

Sang has two uncles.

(Sang có hai người chú, bác.)

Lam has four grandparents.

(Lam có bốn ông bà – nội, ngoại.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
14 tháng 10 2023 lúc 19:13

Tạm dịch:

- Tên trò chơi: bịt mắt bắt dê

- Số lượng người chơi: năm người trở lên

Thiết bị: dây bịt mắt và không gian mở

Cách chơi:

1. Các người chơi đứng thành vòng tròn; một người bị bịt mắt (người đi tìm) đứng giữa.

2. Người tìm kiếm cố gắng bắt những người khác đang cố gắng để không bị bắt.

3. Khi người tìm bắt một người chơi, người đó cố gắng đoán xem đó là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi đó.

4. Khi người tìm kiếm nói đúng tên của người chơi đó, người đó sẽ trở thành người tìm kiếm mới.

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 15:14

I think Dave338’s prank is extremely childish and cruel as it took his sister ages to get over the prank. (Mình thấy trò đùa của Dave338 cực kỳ trẻ con và độc ác vì nó khiến chị ấy mất nhiều thời gian để vượt qua trò chơi khăm đó.)

I think Kate44’s quite interesting but she shouldn’t have played that with her brother as it would have been a great disappointment to him if his crush hadn’t go out with him. (Mình thấy trò đùa của Kate44 khá thú vị nhưng đang lý ra cô ấy không nên làm như vậy vì nếu chị gái kia không đi chơi với anh ấy thì đó sẽ là một nỗi thất vọng lớn lao.)

Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 15:14

Tạm dịch:

Sarah_B: Hãy kể về một trò chơi khăm mà bạn thực hiện lên bạn bè hoặc thành viên trong gia đình nào!

Dave338: Khi mà tôi chin tuổi, tôi đã mua một con nhện khổng lồ bằng nhựa trong một tiệm giỡn. Tôi không thể đợi để chơi khăm chị mình với nó. Một buổi sáng nọ, tôi đặt con nhện trong vòi sen ngay trước khi chị tôi đi vào nhà tắm. Tôi đứng đợi ở ngoài cửa. Tôi đã nghe một tiếng hét rất lớn và chị tôi đã chạy ra khỏi vòng tắm. Tôi đã nghỉ nó rất vui, những chị tôi đã phát cáu khi biết chuyện, và đuổi theo tôi quanh nhà. Bây giờ tôi cảm thấy mình tệ vì chuyện đó. Cũng mất khá lâu để chị tôi có thể vượt qua nó vì chị ấy quá đỗi bàng hoàng.

Kate44: Tháng Hai năm ngoái, mình đã gửi anh trai mình một tấm thiệp ngày Lễ tình nhân. Trong tấm thiếp, mình viết “Hãy là tình nhân của mình nhé! Từ ??? với yêu thương”, và mình cố gắng làm rối nét chữ của mình. Nhưng có một chị ở lớp mà anh ấy rất thích, và anh ấy đã nghỉ tấm thiệp là từ chị ấy. Anh ấy dường như rất vui vẻ và anh đã quyết định rủ cô ấy đi chơi, và bây giờ họ đang đi chơi rồi! Sau cùng, anh ấy cũng biết là chị ấy không gửi tấm thiệp đó. Anh ấy lập tức nghi ngờ mình, nên mình thú nhận mình đã làm. Anh ấy đã có chút cáu giận nhưng anh ấy cũng tha thứ cho mình vì cái kết có hậu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 4 2017 lúc 16:24

Đáp án A

seem: có vẻ như                                 turn: xoay, chuyển ( hướng)

become: trở nên                                 come: đến

This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might (33) ______ that you are not honest.
[ Điều này dĩ nhiên là mất lịch sự. Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn hướng khác khi bạn đang trò chuyện có vẻ như là bạn không thành thật]

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2019 lúc 9:56

Đáp án B

like: giống như ( + danh từ/ mệnh đề)                   likely (a): có vẻ như

the same + danh từ: giống nhau                           such as: chẳng hạn như

But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (35) ______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.
[ Nhưng họ luôn quay lại ngay lập tức để nhìn trực tiếp vào mắt người nghe. Những quy tắc xã hội này giống nhau giữa 2 người đàn ông, 2 người phụ nữ, 1 đàn ông và 1 phụ nữ, hoặc 1 người lớn và 1 trẻ con]

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 6 2018 lúc 14:03

Đáp án D

talk: trò chuyện                                 get: nhận

notice: thông báo                              look: nhìn

Cụm từ: look in the eyes [ nhìn thẳng vào mắt] In the United States and Canada, it is very important to (31) ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her.

[ Ở Mỹ và Canada, rất quan trọng khi nói chuyện với một người nhìn vào mắt người đó khi bạn đối thoại với họ]

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 10 2019 lúc 15:19

Đáp án B

A little + danh từ không đếm được: một chút

A few + danh từ số nhiều: một vài
“Little” nghĩa tiêu cự hơn so với “ a little”
“Few” nghĩa tiêu cực hơn “ a few”

However, people who are speaking will sometimes look away for (34) ______ seconds when they are thinking or trying to find the right word.

[ Tuy nhiên những người đang trò chuyện sẽ thỉnh thoảng nhìn chỗ khác một vài giây khi họ đang suy nghĩ hoặc tìm từ thích hợp]

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 9 2017 lúc 18:30

Đáp án D

Others = other + danh từ số nhiều

The other: một...khác ( xác định)

Another: một...khác

If you look down or to the side when the (32) ______ person is talking, that person will think that you are not interested in what he or she is saying.

[ Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn sang hướng khác khi người khác đang nói, người đó sẽ nghĩ rằng bạn không hứng thú với cái họ đang nói]

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:17

 

Name (Tên)

1. ate pizza yesterday (ăn bánh pizza hôm qua)

Tâm

2. went to bed at midnight last weekend (đi ngủ lúc nửa đêm vào cuois tuần trước)

Hoa 

3. didn't go to the cinema last month (tháng trước không đi xem phim)

Hùng 

4. played video games yesterday (hôm qua chơi trò chơi điện tử)

Tuấn 

5. didn't have long hair two years ago (cách đây hai năm tóc không dài)

Trang 

6. lived in another city when they were younger (khi còn trẻ sống ở thành phố khác)

Mai 

7. read a good book last year (năm trước đọc một quyển sách hay)

Nhung