Play a game. For each item, find someone who bought it recently. Write the name of the person and ask when he or she bought it.
Play a game. Ask questions from the game board below. When someone answers “Yes”, write their name in the box. The first person to complete all the boxes is the winner.
Find someone who…
Mai has a big family. (Mai có một đại gia đình.) | Phong has a pet fish. (Phong có một con cá cảnh.) | Nhung has a brother and sister. (Nhung có một anh trai và một chị gái.) |
Nam has two brothers. (Nam có hai anh em trai.) | Ha has four cousins. (Hà có bốn anh chị em họ.) | Chi has two sisters. (Chi có hai chị em gái.) |
Hoa has three aunts. (Hoa có ba người cô, dì.) | Mi has a brother. (Mi có một anh trai.) | Minh has a dog and cat. (Minh có một con chó và một con mèo.) |
Lan has a small family. (Lan có một gia đình nhỏ.) | Sang has two uncles. (Sang có hai người chú, bác.) | Lam has four grandparents. (Lam có bốn ông bà – nội, ngoại.) |
Read the information about a traditional game.
- Name of the game: blind man's buff
- Number of players: five or more
- Equipment: a blindfold, and open space
How to play:
1. Players stand in a circle; one person blindfolded (the seeker) stands in the middle.
2. The seeker tries to catch others who are trying not to be caught.
3. When the seeker catches a player, he / she tries to guess who it is by touching that player's face and hair.
4. When the seeker says that player's name correctly, he / she becomes the new seeker.
Tạm dịch:
- Tên trò chơi: bịt mắt bắt dê
- Số lượng người chơi: năm người trở lên
Thiết bị: dây bịt mắt và không gian mở
Cách chơi:
1. Các người chơi đứng thành vòng tròn; một người bị bịt mắt (người đi tìm) đứng giữa.
2. Người tìm kiếm cố gắng bắt những người khác đang cố gắng để không bị bắt.
3. Khi người tìm bắt một người chơi, người đó cố gắng đoán xem đó là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi đó.
4. Khi người tìm kiếm nói đúng tên của người chơi đó, người đó sẽ trở thành người tìm kiếm mới.
2. Read the descriptions of two events and check your ideas for exercise 1. What do you think of each prank? Use the adjectives below or your own ideas.
childish clever cruel funny predictable
Sarah_B: Tell us about pranks you played on friends or family members!
Dave338: When I was about nine years old, I bought an enormous plastic spider from a joke shop. I couldn't wait to play a prank on my sister with it. One morning, I put it in the shower just before my big sister went into the bathroom. I waited outside the door. I heard a really loud scream and my sister ran out of the bathroom. I thought it was really funny, but she was really cross when she found out, and chased me round the house. I feel bad about it now, it took her ages to get over it because she was so shocked.
Kate44: Last February, I sent my brother a Valentine's card. In the card, I wrote 'Be my Valentine! With love from ???’, and I tried to disguise my handwriting. When he opened it, he looked carefully at the writing, and I thought for a moment he realised it was from me. But there was a girl in his class who he liked, and he thought the card was from her. He seemed really pleased and he decided to ask her out, and now they're going out! Eventually, he found out she didn't send it. He immediately suspected me, so I owned up. He was a bit cross, but he forgave me because of the happy ending.
I think Dave338’s prank is extremely childish and cruel as it took his sister ages to get over the prank. (Mình thấy trò đùa của Dave338 cực kỳ trẻ con và độc ác vì nó khiến chị ấy mất nhiều thời gian để vượt qua trò chơi khăm đó.)
I think Kate44’s quite interesting but she shouldn’t have played that with her brother as it would have been a great disappointment to him if his crush hadn’t go out with him. (Mình thấy trò đùa của Kate44 khá thú vị nhưng đang lý ra cô ấy không nên làm như vậy vì nếu chị gái kia không đi chơi với anh ấy thì đó sẽ là một nỗi thất vọng lớn lao.)
Tạm dịch:
Sarah_B: Hãy kể về một trò chơi khăm mà bạn thực hiện lên bạn bè hoặc thành viên trong gia đình nào!
Dave338: Khi mà tôi chin tuổi, tôi đã mua một con nhện khổng lồ bằng nhựa trong một tiệm giỡn. Tôi không thể đợi để chơi khăm chị mình với nó. Một buổi sáng nọ, tôi đặt con nhện trong vòi sen ngay trước khi chị tôi đi vào nhà tắm. Tôi đứng đợi ở ngoài cửa. Tôi đã nghe một tiếng hét rất lớn và chị tôi đã chạy ra khỏi vòng tắm. Tôi đã nghỉ nó rất vui, những chị tôi đã phát cáu khi biết chuyện, và đuổi theo tôi quanh nhà. Bây giờ tôi cảm thấy mình tệ vì chuyện đó. Cũng mất khá lâu để chị tôi có thể vượt qua nó vì chị ấy quá đỗi bàng hoàng.
Kate44: Tháng Hai năm ngoái, mình đã gửi anh trai mình một tấm thiệp ngày Lễ tình nhân. Trong tấm thiếp, mình viết “Hãy là tình nhân của mình nhé! Từ ??? với yêu thương”, và mình cố gắng làm rối nét chữ của mình. Nhưng có một chị ở lớp mà anh ấy rất thích, và anh ấy đã nghỉ tấm thiệp là từ chị ấy. Anh ấy dường như rất vui vẻ và anh đã quyết định rủ cô ấy đi chơi, và bây giờ họ đang đi chơi rồi! Sau cùng, anh ấy cũng biết là chị ấy không gửi tấm thiệp đó. Anh ấy lập tức nghi ngờ mình, nên mình thú nhận mình đã làm. Anh ấy đã có chút cáu giận nhưng anh ấy cũng tha thứ cho mình vì cái kết có hậu.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In the United States and Canada, it is very important to (31) ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her. If you look down or to the side when the (32) ______ person is talking, that person will think that you are not interested in what he or she is saying. This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might (33) ______ that you are not honest. However, people who are speaking will sometimes look away for (34) ______ seconds when they are thinking or trying to find the right word. But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (35) ______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.
Điền ô 33
A. seem
B. become
C. turn
D. come
Đáp án A
seem: có vẻ như turn: xoay, chuyển ( hướng)
become: trở nên come: đến
This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might (33) ______ that you are not honest.
[ Điều này dĩ nhiên là mất lịch sự. Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn hướng khác khi bạn đang trò chuyện có vẻ như là bạn không thành thật]
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In the United States and Canada, it is very important to (31) ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her. If you look down or to the side when the (32) ______ person is talking, that person will think that you are not interested in what he or she is saying. This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might (33) ______ that you are not honest. However, people who are speaking will sometimes look away for (34) ______ seconds when they are thinking or trying to find the right word. But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (35) ______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.
Điền ô 35
A. like
B. the same
C. likely
D. such as
Đáp án B
like: giống như ( + danh từ/ mệnh đề) likely (a): có vẻ như
the same + danh từ: giống nhau such as: chẳng hạn như
But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (35) ______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.
[ Nhưng họ luôn quay lại ngay lập tức để nhìn trực tiếp vào mắt người nghe. Những quy tắc xã hội này giống nhau giữa 2 người đàn ông, 2 người phụ nữ, 1 đàn ông và 1 phụ nữ, hoặc 1 người lớn và 1 trẻ con]
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In the United States and Canada, it is very important to (31) ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her. If you look down or to the side when the (32) ______ person is talking, that person will think that you are not interested in what he or she is saying. This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might (33) ______ that you are not honest. However, people who are speaking will sometimes look away for (34) ______ seconds when they are thinking or trying to find the right word. But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (35) ______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.
Điền ô 31
A. talk
B. notice
C. get
D. look
Đáp án D
talk: trò chuyện get: nhận
notice: thông báo look: nhìn
Cụm từ: look in the eyes [ nhìn thẳng vào mắt] In the United States and Canada, it is very important to (31) ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her.
[ Ở Mỹ và Canada, rất quan trọng khi nói chuyện với một người nhìn vào mắt người đó khi bạn đối thoại với họ]
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In the United States and Canada, it is very important to (31) ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her. If you look down or to the side when the (32) ______ person is talking, that person will think that you are not interested in what he or she is saying. This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might (33) ______ that you are not honest. However, people who are speaking will sometimes look away for (34) ______ seconds when they are thinking or trying to find the right word. But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (35) ______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.
Điền ô 34
A. a little
B. a few
C. little
D. few
Đáp án B
A little + danh từ không đếm được: một chút
A few + danh từ số nhiều: một vài
“Little” nghĩa tiêu cự hơn so với “ a little”
“Few” nghĩa tiêu cực hơn “ a few”
However, people who are speaking will sometimes look away for (34) ______ seconds when they are thinking or trying to find the right word.
[ Tuy nhiên những người đang trò chuyện sẽ thỉnh thoảng nhìn chỗ khác một vài giây khi họ đang suy nghĩ hoặc tìm từ thích hợp]
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In the United States and Canada, it is very important to (31) ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her. If you look down or to the side when the (32) ______ person is talking, that person will think that you are not interested in what he or she is saying. This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might (33) ______ that you are not honest. However, people who are speaking will sometimes look away for (34) ______ seconds when they are thinking or trying to find the right word. But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (35) ______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.
Điền ô 32
A. others
B. another
C. one
D. other
Đáp án D
Others = other + danh từ số nhiều
The other: một...khác ( xác định)
Another: một...khác
If you look down or to the side when the (32) ______ person is talking, that person will think that you are not interested in what he or she is saying.
[ Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn sang hướng khác khi người khác đang nói, người đó sẽ nghĩ rằng bạn không hứng thú với cái họ đang nói]
5. FIND SOMEONE WHO.... Walk around the class and ask questions. Write a different name for each question. Find someone who...
(TÌM MỘT NGƯỜI .... Đi quanh lớp và đặt câu hỏi. Viết một tên khác cho mỗi câu hỏi. Hãy tìm người nào mà...)
| Name |
1. ate pizza yesterday. |
|
2. went to bed at midnight last weekend. |
|
3. didn't go to the cinema last month. |
|
4. played video games yesterday. |
|
5. didn't have long hair two years ago |
|
6. lived in another city when they were younger. |
|
7. read a good book last year. |
|
Did you eat pizza yesterday? - Yes, I did.
(Hôm qua bạn có ăn bánh pizza không? - Có.)
| Name (Tên) |
1. ate pizza yesterday (ăn bánh pizza hôm qua) | Tâm |
2. went to bed at midnight last weekend (đi ngủ lúc nửa đêm vào cuois tuần trước) | Hoa |
3. didn't go to the cinema last month (tháng trước không đi xem phim) | Hùng |
4. played video games yesterday (hôm qua chơi trò chơi điện tử) | Tuấn |
5. didn't have long hair two years ago (cách đây hai năm tóc không dài) | Trang |
6. lived in another city when they were younger (khi còn trẻ sống ở thành phố khác) | Mai |
7. read a good book last year (năm trước đọc một quyển sách hay) | Nhung |