THINK! How many musical instruments can you write down in 60 seconds?
(SUY NGHĨ! Bạn có thể viết ra bao nhiêu nhạc cụ trong 60 giây?)
THINK! How many animals can you name in thirty seconds?
(Hãy nghĩ xem! Trong 30 giây em có thể kể tên bao nhiêu động vật?)
I think in 30 seconds I can name 15 animals. They are cat, dog, mouse, chicken, duck, rabbit, snake, snail, turtle, fish, bird, horse, tiger, lion, monkey.
(Tôi nghĩ trong 30 giây tôi có thể kể tên 15 con vật. Đó là mèo, chó, chuột, gà, vịt, thỏ, rắn, ốc, rùa, cá, chim, ngựa, hổ, sư tử, khỉ.)
Think! How many types of food can you name in 30 seconds?
(Bạn có thể kể tên mấy loại thực phẩm trong 30 giây?)
- vegetables (rau củ)
- fruits (hoa quả/ trái cây)
- grains (ngũ cốc)
- beans and nuts (đậu và các loại hạt)
- meat (thịt)
- poultry (gia cầm)
- fish (cá)
- seafood (hải sản)
- dairy foods (thực phẩm được làm từ sữa)
THINK! Do you like hot or cold weather? How many different types of weather can you say in English?
(HÃY NGHĨ! Bạn thích thời tiết nóng hay lạnh? Bạn có thể nói bao nhiêu kiểu thời tiết khác nhau bằng tiếng Anh?)
I like cold weather because I can sleep more.
(Tôi thích thời tiết lạnh bởi vì tôi có thể ngủ nhiều hơn.)
I can say many types of weather such as: hot, cold, foggy, warm, cool.
(Tôi có thể nói nhiều loại thời tiết như: nóng, lạnh, có sương, ấm, mát mẻ.)
THINK! What can you do best: sing, dance, or play an instrument? How can you get better?
(SUY NGHĨ! Bạn có thể làm gì tốt nhất: hát, nhảy hoặc chơi một nhạc cụ? Làm thế nào bạn có thể trở nên tốt hơn?)
I can play an instrument best. To get better, I think I should practice it as much as I can.
(Tôi có thể chơi một nhạc cụ tốt nhất. Để trở nên tốt hơn, tôi nghĩ mình nên luyện tập nó nhiều nhất có thể.)
1. Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes.
(Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Nghĩ ra nhiều việc nhất có thể trong vòng hai phút.)
call / text messages (gọi điện / nhắn tin) / go online (lên mạng) / search information (tìm kiếm thông tin) / take photos (chụp ảnh) / listen to music (nghe nhạc) / chat with friends (chat với bạn).
Exercise 4. Work in pairs. Have a question competition. Write questions with words from the grid. How many questions can you make in five minutes?
(Làm việc theo cặp. Có một cuộc thi câu hỏi. Viết câu hỏi với các từ trong ma trận. Bạn có thể đặt bao nhiêu câu hỏi trong năm phút?)
CELEBRATE | GO TO BED | LIVE |
LIKE | YOU | DO |
WHERE | YOUR PARENTS | HELP AT HOME |
YOUR BEST FRIEND | WHEN | YOUR TEACHER |
DOES | COOKING | HOW OFTEN |
- Where do you live?
(Bạn sống ở đâu?)
- Where does your best friend live?
(Người bạn thân nhất của bạn sống ở đâu?)
- Do your parents like cooking?
(Bố mẹ bạn có thích nấu ăn không?)
- Does your teacher like coooking?
(Giáo viên của bạn có thích nấu ăn không?)
- How often do you help at home?
(Bạn thường giúp việc nhà như thế nào?)
- How often does your friend help at home?
(Bạn thân nhất của bạn thường giúp việc nhà như thế nào?)
- When do you celebrate?
(Khi nào bạn tổ chức kỷ niệm?)
- When does your teacher celebrate?
(Khi nào cô giáo của bạn tổ chức lễ kỷ niệm?)
- When do you go to bed?
(Khi nào bạn đi ngủ?)
- When does your best friend go to bed?
(Bạn thân của bạn đi ngủ khi nào?)
with a partner, draw a tic tac toe board, like the one below. Then, write numbers 1 to 9 in the boxes. You can put the numbers anywhere you like!
1. Give the names of two Vietnamese musical instruments.
2. Sinh a song english.
3. who is your favourite singer?why?
4. talk for 30 seconds about what you see when you visit an art gallery.
5. how often do you go to a concert? Tell your partner about the last concert you went to.
6. who is your favourite Vietnamese musician? why?
7. talk for 30 seconds about your favourite instrument.
8. Name one of your favourite painters
9. Who can draw the best in you class? What does he/she often draw ?
THINK! Have you got a big family? How many people live in your house?
(Hãy nghĩ xem! Em có một đại gia đình không? Bao nhiêu người sống trong nhà của em?)
I haven’t got a big family. There are four people in my house.
(Tôi không có một đại gia đình. Nhà tôi có 4 người thôi.)
THINK! You are at an international airport. How can you do the check-in?
(SUY NGHĨ! Bạn đang ở một sân bay quốc tế. Bạn có thể đăng ký bằng cách nào?)
I can present my air ticket, passport and documents required to enter/exit the country.
(Tôi có thể xuất trình vé máy bay, hộ chiếu và các giấy tờ cần thiết để nhập cảnh / xuất cảnh.)